Thẻ tạm trú là một trong những giấy tờ quan trọng để người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam. Tùy vào từng trường hợp mà mỗi người nước ngoài sẽ được cấp các loại thẻ tạm trú khác nhau. Vậy có bao nhiêu loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (visa).
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài để họ được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Từ ngày 01/7/2020, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2019 chính thức có hiệu lực. Theo đó, các trường hợp được xem xét cấp thẻ tạm trú bao gồm:
– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3;
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực có ký hiệu: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú có các loại được ký hiệu và được hiểu như sau:
Thẻ có ký hiệu LV1
– Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Thẻ có ký hiệu LV2
– Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
Thẻ có ký hiệu LS
– Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
Thẻ có ký hiệu ĐT1
– Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
Thẻ có ký hiệu ĐT2
– Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
Thẻ có ký hiệu ĐT3
– Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
Thẻ có ký hiệu NN1
– Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Thẻ có ký hiệu NN2
– Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
Thẻ có ký hiệu DH
– Cấp cho người vào thực tập, học tập;
Thẻ có ký hiệu PV1
– Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
Thẻ có ký hiệu LĐ1
– Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
Thẻ có ký hiệu LĐ2
– Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
Thẻ có ký hiệu NG3
– Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
Thẻ có ký hiệu TT
– Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2; hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:
– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn hộ chiếu còn lại ít nhất 30 ngày.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Video Luật sư giải đáp về Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Có thể ban quan tâm:
- Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam“. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Sử dụng thẻ tạm trú người nước ngoài có các quyền lợi như visa: được tạm trú theo thời hạn ghi trên thẻ; sử dụng thẻ cùng với hộ chiếu để xuất nhập cảnh Việt Nam; bảo trợ bảo lãnh cho gia đình thân nhân.
– Được cấp thẻ tạm trú có thể mua nhà, căn hộ.
– Tiêt kiệm được chi phí do không phải làm thủ tục gia hạn visa nhiều lần.
– Thuận tiện hơn trong các thủ tục kinh doanh, hôn nhân.
Đối với trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (ký hiệu NG3):
– Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh.
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).
– Hộ chiếu.
– Giấy tờ chứng minh
Cục quản lý xuất nhập cảnh nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú chung cho các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn quốc.
– Các tỉnh phía Bắc nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại số 44 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
– Các tỉnh phía Nam và Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nộp hồ sơ tại văn phòng Cục xuất nhập cảnh phía Nam số 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM.
Trường hợp không nộp ở Cục xuất nhập cảnh thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh; thành phố nơi doanh nghiệp mình có trụ sở đăng ký ký kinh doanh.