Bơi lội là bộ môn thể thao được đông đảo mọi người yêu thích trong những ngày hè oi bức. Do vậy, loại hình kinh doanh bể bơi cũng phát triển rộng rãi trong đời sống ngày nay để đáp ứng được nhu cầu thể dục, thể thao của người dân. Tuy nhiên, bởi vì bơi lội là một bộ môn thể thao tiềm ẩn nhiều rủi ro tai nạn liên quan đến tính mạng, do đó không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự do kinh doanh môn thể thao này mà doanh nghiệp đó cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện nhất định. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu cụ thể về các điều kiện này và hồ sơ, thủ tục cần thiết giúp doanh nghiệp thuận lợi xin Giấy phép kinh doanh bể bơi nhé!
Điều kiện kinh doanh bể bơi
Như đã đề cập, để bảo đảm an toàn tính mạng khi người dân tham gia bộ môn thể thao này, pháp luật đã quy định đặt ra những tiêu chuẩn và yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn đó khi bắt đầu kinh doanh bể bơi. Do vậy, khi lựa chọn loại hình kinh doanh này, doanh nghiệp cần đáp ứng một số các điều kiện nhất định. Cụ thể, theo Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao quy định doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước cần đáp ứng đầy đủ ba điều kiện như sau:
- Có nhân viên cứu hộ.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
- Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Do bể bơi cũng thuộc một trong số loại hình kinh doanh các môn thể thao hoạt động dưới nước nên cũng phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên. Cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh bể bơi cần đáp ứng cả 2 điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và điều kiện về nhân viên chuyên môn để có thể kinh doanh bể bơi.
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Theo Điều 3 Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các tiêu chí cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện đối với bộ môn bơi, lặn như sau:
Đối với bể bơi:
- Về kích thước bể: Bể bơi được xây dựng hoặc lắp đặt có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương đương;
- Về đáy bể: đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
- Thành bể, đáy bể có bề mặt nhẵn, mịn, dễ làm sạch.
- Bục xuất phát chỉ được lắp đặt đối với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
- Có phòng thay đồ, khu tắm tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng, không đọng nước, không trơn trượt.
- Khu vực rửa chân được đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.
- Có hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.
- Hệ thống ánh sáng bảo đảm độ sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
- Có dây phao được căng để phân chia các khu vực của bể bơi.
Đối với dụng cụ cứu hộ:
- Sào cứu hộ được đặt trên thành bể ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, có độ dài 2,5m, sơn màu đỏ – trắng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào;
- Phao cứu sinh được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
- Ghế cứu hộ được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ, có chiều cao ít nhất 1,5m so với mặt bể.
Đối với bảng nội quy, biển báo:
- Bảng nội quy, biển báo phải được đặt ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát bởi tất cả mọi người trong khu vực bể bơi
- Bảng nội quy bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
- Biển báo: bắt buộc phải có biển báo ở các khu vực gồm Khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 01m trở xuống), khu vực dành cho những người biết bơi, khu vực cấm nhảy cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
Điều kiện về nhân viên chuyên môn
Bên cạnh điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, để có thể kinh doanh bể bơi thì doanh nghiệp còn cần phải đáp ứng điều kiện về nhân viên chuyên môn. Theo Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 03/2018/TT-BVHTTDL, điều kiện về nhân sự chuyên môn cần phải đáp ứng khi kinh doanh loại hình bể bơi gồm điều kiện về nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ và nhân viên y tế.
Đối với nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đối với nhân viên cứu hộ:
- Bể bơi bắt buộc phải có nhân viên cứu hộ. Nhân viên cứu hộ phải có Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cứu hộ môn bơi, lặn do Tổng cục Thể dục thể thao, Hiệp hội Thể thao dưới nước Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Phải bảo đảm có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện. Số lượng nhân viên cứu hộ phải bảo đảm ít nhất 200m2 mặt nước bể bơi/01 nhân viên, trường hợp có đông người tham gia tập luyện phải bảo đảm ít nhất 50 người bơi/01 nhân viên trong cùng một thời điểm.
Đối với nhân viên y tế:
Để được cấp giấy phép kinh doanh bể bơi thì bắt buộc phải có nhân viên y tế có chuyên môn thường trực đảm bảo trong thời gian bể bơi hoạt động. Nhân sự về y tế phải có đủ trình độ cấp cứu, sơ cứu trình độ chuyên môn theo quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh bể bơi
Sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện cả về cơ sở vật chất trang thiết bị cũng như về nhân sự chuyên môn, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ phù hợp để chứng minh mình đã đáp ứng đầy đủ một cách minh bạch các điều kiện nêu trên với cơ quan có thẩm quyền xét duyệt trong quá trình xét duyệt xin cấp Giấy phép kinh doanh bể bơi. Cụ thể, Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bể bơi gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định).
Bên cạnh đó, hồ sơ cần bổ sung thêm các tài liệu cần thiết khác gồm:
- Hồ sơ nhân sự: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Bằng cấp/Chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên cứu hộ, giáo viên dạy bơi, nhân viên y tế; Hợp đồng lao động;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy phép kiểm định nước do các đơn vị có chức năng về kiểm định nước cấp;
- Bảo hiểm bể bơi;
- Hồ sơ chứng minh đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy đối với những bể bơi nằm trong khu chung cư, trường học,…
- Hồ sơ chứng minh địa điểm kinh doanh bể bơi: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định chủ trương đầu tư; Hợp đồng thuê địa điểm nếu trong trường hợp thuê địa điểm kinh doanh bể bơi;
- Hợp đồng liên kết y tế với cơ sở y tế gần địa điểm kinh doanh nhất;
- Ảnh chụp tất cả các khu vực của bể bơi.
Trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh bể bơi năm 2023
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ phù hợp để xin Giấy phép kinh doanh bể bơi, doanh nghiệp cần phải hoàn thiện bộ hồ sơ và gửi bộ hồ sơ này tới cơ quan chuyên môn có thẩm quyền xem xét duyệt hồ sơ để xin cấp giấy phép. Để tránh lãng phí về cả thời gian và công sức chuẩn bị, doanh nghiệp cần phải nắm rõ trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh bể bơi để quá trình xét duyệt tránh phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đi lại nhiều lần không cần thiết. Vậy, để xin Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh bể bơi chuẩn bị các giấy tờ theo quy định đã nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Nhận Giấy phép kinh doanh bể bơi.
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao sửa đổi năm 2018, trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Trường hợp cấp lại, thu hồi giấy phép kinh doanh bể bơi
Sau khi doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh bể bơi, doanh nghiệp sẽ chính thức được kinh doanh loại hình này trên thị trường. Tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động, có thể vì các lí do khách quan và chủ quan mà doanh nghiệp cần phải cấp lại Giấy phép kinh doanh mới hoặc bị thu hồi Giấy phép. Vậy, trong những trường hợp nào thì doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy phép cũng như cần phải xin cấp lại Giấy phép mới? Luật sư X sẽ giải đáp cho người đọc về những trường hợp cấp lại, thu hồi giấy phép kinh doanh bể bơi để doanh nghiệp có thể nắm rõ trong quá trình kinh doanh của mình.
Trường hợp cấp lại giấy phép kinh doanh bể bơi
Theo Điều 21 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau:
- Thay đổi một trong các nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện gồm: Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao; Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng.
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung Giấy phép trước đó:
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư hỏng trong trường hợp bị hư hỏng.
Trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh bể bơi
Theo Điều 23 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
- Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.
Mời bạn xem thêm:
- Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao năm 2022
- Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh năm 2023 như thế nào?
- Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ cá thể năm 2023
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh bể bơi”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý khác cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp:
Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP và khoản 12 Điều 8 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hồ bơi là Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể là Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch.
Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với từng trường hợp như sau:
* Đối với trường hợp doanh nghiệp cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện. Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
* Đối với trường hợp doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Căn cứ điểm a khoản 2, khoản 5 Điều 16 Nghị định 46/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hoạt động thể thao mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao và biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.