Xin chào Luật sư X, tôi hiện đang kinh doanh mặt hàng rau sạch để xuất khẩu. Từ tháng 12/2022 tôi có ý hợp đồng hợp tác với công ty sản xuất phân bón A để cung cấp phân bón cho việc sản xuất của tôi. Đến T5/2023 tôi nhận thấy chất lượng phân bón có sự thay đổi, ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất kinh doanh của tôi. Tôi yêu cầu bên A gửi những giấy tờ liên quan nhưng bị từ chối. Hiện tại tôi muốn tạm ngừng thực hiện hợp đồng để lấy mẫu đi xét nghiệp và đưa ra hướng giải quyết cuối cùng. Luật sư cho tôi hỏi mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng được quy định như thế nào?
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho Luật sư X, vấn đề của bạn sẽ được giải đáp qua bài viết “Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng” dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng là gì?
Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình. Và cũng giống như dự án, có dự án chính trị xã hội và dự án sản xuất kinh doanh, hợp đồng có thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế (hợp đồng kinh tế) hay xã hội.
Hợp đồng có thể được thể hiện bằng văn bản hay bằng lời nói có thể có người làm chứng, nếu vi phạm hợp đồng hay không theo cam kết thì hai bên sẽ cùng nhau ra tòa và bên thua sẽ chịu mọi phí tổn. Tạm ngừng việc thực hiện hợp đồng là gì?
Đây là chế tài thương mại mới được quy định cụ thể tại Điều 308 Luật Thương mại 2005 như sau:
“Điều 308. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.”
Theo đó, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Ví dụ: Tạm ngừng thanh toán tiền, tạm ngừng việc giao hàng, nhận hàng, tạm ngừng quảng cáo…đến khi bên vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm hoặc khắc phục hậu quả do vi phạm hợp đồng thì bên có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng được áp dụng khi rơi vào các trường hợp sau đây:
+ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
Trong trường hợp này, các hành vi vi phạm đã các bên dự liệu, thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng, để khi xảy ra hành vi vi phạm đó, bên bị vi phạm nghiễm nhiên có thể áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
+ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng
Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng (theo Điều 3 Luật Thương mại năm 2005).
Quyền tạm ngừng hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
Quyền tạm ngừng hợp đồng theo thỏa thuận đã ký: Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng do đó khi:
- Có thỏa thuận về trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi tạm ngừng hợp đồng thì sẽ được áp dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Có thỏa thuận về các trường hợp miễn trách nhiệm trong đó có ghi nhận cả việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng thì quy định này sẽ được áp dụng khi thực hiện hợp đồng.
Quyền tạm ngừng hợp đồng theo quy định pháp luật mới
– Tạm ngừng hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại do được miễn trách nhiệm theo quy định tại Điều 294 Luật thương mại 2005. Cụ thể:
- Tạm ngừng hợp đồng do xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Tạm ngừng hợp đồng do hành vi vi phạm của bên đối tác.
- Tạm ngừng hợp đồng do quyết định của cơ quan nhà nước.
– Tạm ngừng hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại do Bên đối tác vi phạm có bản nghĩa vụ hợp đồng theo Điều 308 Luật thương mại 2005.
Hợp đồng khi bị tạm ngừng sẽ như thế nào?
- Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực. Các hành vi vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hợp đồng vẫn bị xử lý như bình thường.
- Khi hợp đồng bị tạm ngừng thì các nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng sẽ được tạm ngừng. Do đó nếu lý do tạm ngừng trái thỏa thuận hoặc trái luật thì việc phát sinh nghĩa vụ bồi thường thiệt hại là rất cao.
- Khi hợp đồng bị tạm ngừng bên không đồng ý với việc đối tác tạm ngừng hợp đồng có quyền:
- Thông báo không đồng ý cho tạm ngừng hợp đồng và yêu cầu đối tác tiếp tục thực hiện hợp đồng.
- Yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại xảy ra.
Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG
KÍNH GỬI: – ÔNG NGUYỄN VĂN A – GIÁM ĐỐC
– CÔNG TY …
Chúng tôi, CÔNG TY
Mã số thuế
Địa chỉ:
Đại diện:
Là ….. trong hợp đồng 01/2021/HDDV ký với Quý công ty ngày tháng năm 20…
Xét rằng:
– Căn cứ 1
– Căn cứ 2
Bởi các lẽ trên chúng tôi thông báo cho Quý công ty được biết các nội dung sau:
– Chúng tôi sẽ tạm ngừng thực hiện hợp đồng số 01/20…/HDDV từ ngày 15/01/20…
– Các nghĩa vụ đã thỏa thuận tại hợp đồng sẽ được hõan thực hiện trong thời gian tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
– Việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng số 01/20…/HDDV chỉ kết thúc khi: ….
Trên tinh thần thiện chí trong kinh doanh chúng tôi mong muốn các bên sẽ có được sự thống nhất để hợp đồng số 01/20…/HDDV được triển khai theo đúng mong muốn đề ra ban đầu giữa hai bên.
Trân trọng thông báo!
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
Việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng liên quan đến việc tạm ngừng thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng, do đó thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng rất quang trọng. Khi thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng bên tạm ngừng phải đảm bảo các điều kiện sau:
Thời gian bắt đầu tạm ngừng phải hợp lý tránh gây thiệt hại cho bên đối tác.
Lý do tạm ngừng phải đúng thỏa thuận hợp đồng hoặc đúng quy định pháp luật nếu các bên không thỏa thuận.
Thời gian tạm ngừng phải cụ thể, ghi rõ ngày kết thúc nếu có, hoặc ghi rõ điều kiện sẽ thực hiện tiếp hợp đồng nếu có.
Cách viết mẫu: Điền đầy đủ thông tin theo quy định
Mời bạn xem thêm
- Mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023
- Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần mới năm 2023
- Mẫu hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc mới 2023
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Vấn đề”Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về giá chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở … Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng kinh tế đã ký kết được hiểu là các bên đã xác lập hợp đồng. Do đó khi đối tác đột ngột tạm ngừng/ ngừng thực hiện hợp đồng Quý vị hãy xác định ngay việc này có phát sinh hành vi vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng hay không? Đây là căn cứ quan trọng để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp mình.
– Hợp đồng chỉ phát sinh nghĩa vụ với các bên khi có hiệu lực, nên việc có hợp đồng và hợp đồng có giá trị pháp lý là hai vấn đề khác nhau. Hợp đồng có hiệu lực mới làm phát sinh nghĩa vụ thực hiện hợp đồng đối với các bên giao kết.
– Hợp đồng khi đã có hiệu lực thì cần xác định các điều khoản nào có giá trị buộc các bên thực hiện. Bởi điều khoản hợp đồng vô hiệu dù đã được giao kết cũng không phát sinh nghĩa vụ phải thực hiện. Nên khi đối tác không thực hiện một nghĩa vụ hợp đồng (Một dạng của dừng thực hiện hợp đồng) thì chúng ta cần kiểm tra thỏa thuận về phần công việc này có vô hiệu không?
– Khi xác định thỏa thuận theo hợp đồng không vô hiệu, lúc đó nếu việc dừng thực hiện hợp đồng của đối tác không hợp pháp thì đó là hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng. Trong giải quyết tranh chấp hợp đồng thì xác định hành vi vi phạm là nội dung quan trọng nhất. Không có hành vi vi phạm thì cũng không có phạt hợp đồng, không có bồi thường thiệt hại.
– Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng thuộc các trường hợp sau đây:
+ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
+ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ của hợp đồng.
– Đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
– Hủy bỏ hợp đồng là sự kiện pháp lý mà hậu quả của nó làm cho nội dung hợp đồng bị hủy bỏ không hiệu lực từ thời điểm giao kết.
– Hợp đồng vẫn có hiệu lực khi bị tạm ngừng thực hiện. Về nguyên tắc, hợp đồng sẽ tiếp tục được thực hiện khi hành vi vi phạm đã được khắc phục và mâu thuẫn bất đồng giữa các bên được giải quyết. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại đồng thời với việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
– Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là một loại chế tài trong thương mại. Tuy nhiên, trên thực tế tạm ngừng thực hiện hợp đồng không lúc nào cũng là một loại chế tài. Bởi vì, tạm ngừng thực hiện hợp đồng có thể diễn ra theo thỏa thuận của các bên, phù hợp với kế hoạch kinh doanh và lợi ích kinh tế của các bên.