Hiện nay khi tham gia giao thông, điều khiển phương tiện giao thông trên đường thì người điều khiển phương tiện bắt buộc phải có giấy phép lái xe phù hợp, theo đó mà khi bằng lái xe sắp hết hạn sẽ phải thực hiện thủ tục đổi bằng lái xe để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính. Vậy hiện nay đối với bằng lái xe hạng C sau bao lâu sẽ phải thực hiện thủ tục cấp đổi và chi phí đổi bằng lái xe hạng C hết hạn năm 2023 là bao nhiêu là vấn đề được quan tâm nhiều đến. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây bạn nhé!
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
- Thông tư 01/2021/TT-BGTVT
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
Giấy phép lái xe hạng C được điều khiển những xe nào?
Giấy phép lái xe hạng C là loại giấy phép lái xe ô tô được cấp cho người điều khiển các loại xe tải hạng nặng, có trọng tải lớn.
Theo khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người được cấp giấy phép lái xe hạng C có thể điều khiển các loại phương tiện giao thông sau đây:
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 bao gồm:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Như vậy, người được cấp giấy phép lái xe hạng C có thể điều khiển các loại xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng lớn hơn 3,5 tấn và cả những loại phương tiện chở người thông thường.
Độ tuổi được thi giấy phép lái xe hạng C
Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC).
Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.
Điều điện sức khỏe đối với người học và thi giấy phép lái xe hạng C
Người có nhu cầu học và thi giấy phép lái xe hạng C phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, cụ thể như sau:
SỐ TT | CHUYÊN KHOA | TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG CNgười có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng C |
I | TÂM THẦN | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính. | ||
II | THẦN KINH | Động kinh. |
Liệt vận động một chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | ||
Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | ||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | ||
III | MẮT | Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.- Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.- Bán manh, ám điểm góc. | ||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị. | ||
Các bệnh chói sáng. | ||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||
IV | TAI – MŨI – HỌNG | Thính lực ở tai tốt hơn:- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
V | TIM MẠCH | Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. |
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | ||
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | ||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | ||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | ||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | ||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | ||
Ghép tim. | ||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. | ||
Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | ||
VI | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | ||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||
VII | CƠ – XƯƠNG – KHỚP | Cứng/dính một khớp lớn. |
Khớp giả ở một vị các xương lớn. | ||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | ||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | ||
Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||
VIII | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. |
IX | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | – Sử dụng các chất ma túy.- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
Thời hạn của Bằng lái xe hạng C là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) có quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Như vậy, theo quy định nêu trên bằng lái xe hạng C có thời hạn trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp. Thời hạn này sẽ được in trực tiếp trên giấy phép lái xe của mỗi người.
Phí đổi bằng lái xe hạng C hết hạn là bao nhiêu?
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch; lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biến xe máy chuyên dùng ban hành kèm Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định như sau:
2. Lệ phí cấp giấy phép lái xe
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế): 135.000 đồng/lần.
3. Phí sát hạch lái xe
b) Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
– Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.”
Theo đó, lệ phí cấp lại giấy phép lái xe phải nộp là 135.000 đồng. Bên cạnh đó, tùy vào thời hạn xin cấp lại giấy phép lái xe đã hết hạn mà còn có thể phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Mời bạn xem thêm
- Lỗi vượt đèn đỏ rẽ phải bị phạt bao nhiêu tiền?
- Công an uống rượu bia lái xe gây tai nạn thì bị xử lý thế nào?
- Lỗi chuyển hướng không giảm tốc độ, không có đèn tín hiệu đối với xe máy
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật giao thông Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Phí đổi bằng lái xe hạng C hết hạn năm 2023 là bao nhiêu?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý thành lập công ty ở Việt Nam nhanh chóng, uy tín… cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 6 Điều 37 quy định về các trường hợp không được cấp đổi giấy phép lái xe gồm:
– Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
Theo Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định chương trình đào tạo như sau:
+ Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
+ Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
Theo Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định chương trình đào tạo như sau:
– Thời gian đào tạo
+ Hạng B1:
++ Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
++ Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
+ Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
+ Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).