Từ ngày 01/01/2016 mỗi người sẽ được sở hữu 2 GPLX bằng vật liệu thẻ PET mà không cần ghép bằng lái xe. Tương tự với thẻ CCCD, bằng lái xe thẻ PET (GPLX) cũng gồm có 12 chữ số được chia thành 4 cụm chữ số, dùng để định danh các thông tin cá nhân của người lái xe. Cùng Luật Sư X giải mã Ý nghĩa mã số trên Giấy phép lái xe qua bài viết dưới đây.
Nội dung tư vấn
Giấy phép lái xe thẻ PET là gì?
Giấy phép lái xe thẻ PET được làm từ nhựa cao cấp PET (Polyethylene terephthalate) với độ bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, là loại vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng thẻ phổ biến nhất hiện nay như thẻ ATM, thẻ nhân viên, khách hàng, thẻ VIP,…
Đây là lần đầu tiên thẻ nhựa PET được áp dụng cho giải pháp thẻ nhận diện bảo mật cấp quốc gia như Giấy phép lái xe đã và đang được người sử dụng nhiệt tình hưởng ứng trong thời gian qua.
Ý nghĩa của các thông tin trên Giấy phép lái xe thẻ PET ra sao?
Giấy phép lái xe thẻ PET có 1 dãy số gồm 12 chữ số. Liệu rằng dãy số này là ngẫu nhiên hay có ý nghĩa thế nào? Cùng Oto360 giải mã ý nghĩa của dãy số này cũng như một vài thông tin trên giấy phép lái xe nhé !
Lấy ví dụ dãy số trên bằng lái của mình là: 601195002226
12 chữ số này được chia thành 4 cụm chữ số, chúng không xuất hiện ngẫu nhiên mà là dùng để định danh các thông tin cá nhân của người lái xe.
Mã số tỉnh/thành phố trên Giấy phép lái xe
Cụm màu vàng đầu tiên là 60. Đây là mã của tỉnh/thành phố cấp bằng lái và 60 là ở Bình Thuận. Mã này giống với mã tỉnh/thành phố của CCCD chỉ khác ở chỗ mã tỉnh gồm 2 chữ số so với 3 chữ số của CCCD.
0 – 49 | 50 – 99 |
01 – Hà Nội | 51 – Quảng Ngãi |
02 – Hà Giang | 52 – Bình Định |
04 – Cao Bằng | 54 – Phú Yên |
06 – Bắc Kạn | 56 – Khánh Hòa |
08 – Tuyên Quang | 58 – Ninh Thuận |
10 – Lào Cai | 60 – Bình Thuận |
11 – Điện Biên | 62 – Kon Tum |
12 – Lai Châu | 64 – Gia Lai |
14 – Sơn La | 66 – Đắk Lắk |
15 – Yên Bái | 67 – Đắk Nông |
17 – Hòa Bình | 68 – Lâm Đồng |
19 – Thái Nguyên | 70 – Bình Phước |
20 – Lạng Sơn | 72 – Tây Ninh |
22- Quảng Ninh | 74 – Bình Dương |
24 – Bắc Giang | 75 – Đồng Nai |
25 – Phú Thọ | 77 – Bà Rịa – Vũng Tàu |
26 – Vĩnh Phúc | 79 – Thành phố Hồ Chí Minh |
27 – Bắc Ninh | 80 – Long An |
30 – Hải Dương | 82 – Tiền Giang |
31 – Hải Phòng | 83 – Bến Tre |
33 – Hưng Yên | 84 – Trà Vinh |
34 – Thái Bình | 86 – Vĩnh Long |
35 – Hà Nam | 87 – Đồng Tháp |
36 – Nam Định | 89 – An Giang |
37 – Ninh Bình | 91 – Kiên Giang |
38 – Thanh Hóa | 92 – Cần Thơ |
40 – Nghệ An | 93 – Hậu Giang |
42 – Hà Tĩnh | 94 – Sóc Trăng |
44 – Quảng Bình | 95 – Bạc Liêu |
45 – Quảng Trị | 96 – Cà Mau |
46 – Thừa Thiên Huế | |
48 – Đà Nẵng |
Mã số về giới tính trên Giấy phép lái xe
Cụm thứ 2 màu xanh lá cây gồm 1 chữ số chỉ giới tính. Người sinh ra trong thế kỷ 20 (từ năm 1900 – 1999): Giới tính Nam là 0, nữ là 1
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 – 2099): Nam 2; nữ 3
Mã số năm trúng tuyển trên Giấy phép lái xe
Cụm thứ 3 màu xanh dương gồm hai chữ số để xác định năm trúng tuyển của người lái xe, nếu là bằng ghép thì lấy năm của hạng cao nhất. Trường hợp của mình trúng tuyển ngày 17/03/2019 nên cụm thứ 3 trong dãy số thể hiện 2 số cuối của năm chính là 19.
Dãy số ngẫu nhiên trên Giấy phép lái xe
Cụm thứ 4 màu cam gồm 7 chữ số. Đây là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt với những bằng lái khác, tránh trùng lặp.
Mã số về hạng trên Giấy phép lái xe
Mã số về hạng trên Giấy phép lái xe về xe gắn máy, xe môtô
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
- Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
- Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
Mã số về hạng trên Giấy phép lái xe về ô tô
- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
- Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
- Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
- Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
Thời hạn của giấy phép lái xe
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: không có thời hạn.
- Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2: có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Ý nghĩa mã số trên Giấy phép lái xe. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Mã số trên Giấy phép lái xe mang những ý nghĩa nhất định. Bên cạnh đó. Có hai phương thức để đối giấy phép lái xe mới đó là đổi giấy phép lái xe qua mạng (đổi giấy phép lái xe online) và đổi giấy phép lái xe trực tiếp.
– Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài; quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định; bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe; hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
Theo quy định tại Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008 có quy định:
Khi điều khiển ô tô; xe máy tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:
– Đăng ký xe;
– Giấy phép lái xe ô tô, xe máy theo quy định;
– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới (gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) theo quy định đối với phương tiện bắt buộc phải có Giấy chứng nhận kiểm định;
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô, xe máy.