Xin chào Luật sư X, tôi kinh doanh một quán karaoke nhỏ tại quê nên không đăng ký giấy phép kinh doanh vì nghĩa không cần thiêt. Nhưng mới đây lực lượng chức năng đến và yêu cầu xuất trình giấy phép kinh doanh karaoke nhưng tôi không có nên bị phạt 25.000.000 đồng thì có đúng theo quy định pháp luật không? Xin được tư vấn.
Chào bạn, kinh doanh dịch vụ karaoke là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Muốn kinh doanh loại hình này bạn cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo pháp luật quy định và có giấy phép kinh doanh. Vậy trường hợp xử phạt karaoke không phépt như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện kinh doanh karaoke
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Trách nhiệm khi kinh doanh karaoke
- Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.
- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
- Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
Kinh doanh karaoke có bắt buộc phải có giấy phép không?
Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện thường áp dụng đối với các ngành nghề có điều kiện mà Chính phủ quy định, trong đó, có dịch vụ karaoke, vũ trường
Dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật
Khoản 1, Điều 3, Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường quy định, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật. Do đó, kinh doanh karaoke là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, tại số thứ tự 195, Phụ lục IV, Luật Đầu tư năm 2020 và cần phải có giấy phép để được hoạt động trên thực tế
Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt thế nào?
Như đã nói ở trên, giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke là bắt buộc thực hiện áp dụng khi cá nhân, tổ chức thực hiện trên thực tế. Nghị định 38/2021/NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2021, thay thế các văn bản và quy định hết hiệu lực thi hành tại Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/ 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo đã quy định vi phạm xử phạt tại Điểm a, Khoản 7, Điều 15 như sau: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối hành vi kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định
Như vậy, Kinh doanh karaoke không có giấy phép bị xử phạt bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định trên.
Ngoài ra, chủ thể còn có thể bị xử phạt hành chính khi kinh doanh lĩnh vực này bao gồm:
- Đối với hành vi không đảm bảo điều kiện an ninh trật tự trong hoạt động kinh doanh:
Được quy định tại Điều 11, Nghị định 158/2013/NĐ-CP. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự:
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi: Hoạt động kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Đối với hành vi không đảm bảo yêu cầu quy định về phòng cháy chữa cháy:
Được quy định tại Điều 36, Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đưa nhà, công trình vào sử dụng không đảm bảo một trong các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với công trình không thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy.
Như vậy, nếu vi phạm cả 03 hành vi trên, mức phạt của chủ thể kinh doanh có thể rơi vào mức phạt là khoảng 36.500.000 đồng
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke
Để không bị xử phạt vì kinh doanh dịch vụ karaoke không giấy phép thì bạn nên làm thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke. Sau đây Luật sư X sẽ hướng dẫn bạn cách làm thủ tục nhanh và chính xác nhất theo quy định hiện nay.
Bước 1: Đáp ứng các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, bao gồm các điều kiện sau:
- Cá nhân, tổ chức phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được phép đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke với giấy tờ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể qua các bước:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận kết quả giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Có thể bạn quan tâm
- Mức lương tối thiểu vùng 2022 có thay đổi không?
- Các trường hợp phải lập hợp đồng ủy quyền hiện nay
- Người trên 80 tuổi có được đứng tên sổ đỏ không?
- Vợ có phải trả nợ cho chồng không?
- Công ty sử dụng tài khoản cá nhân có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Xử phạt karaoke không phép như thế nào?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định đơn làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm; lấy giấy chứng nhận độc thân; thành lập công ty mới;….của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo cách trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính. Thời gian làm việc như nhau, 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ và mức phí được cụ thể hóa bao gồm:
Phí : Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh thì từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy; Từ 04 đến 05 phòng thì 6.000.000 đồng/giấy; Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy
Phí : Tại khu vực khác thì từ 01 đến 03 phòng thì 2.000.000 đồng/giấy; Từ 04 đến 05 phòng thì 3.000.000 đồng/giấy; Từ 06 phòng trở lên thì 6.000.000 đồng/giấy
Pháp luật hiện hành quy định kinh doanh dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP thì quán karaoke chỉ được kinh doanh trong khung giờ từ 8h đến 24h, ngoài khung giờ này sẽ bị xử phạt 10 đến 15 triệu đồng. Tuy nhiên, đây chỉ là mức phạt đối với cá nhân, còn tổ chức sẽ nhân đôi (khoản 2, 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP)
Đồng thời, khoản 10 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP cũng yêu cầu nộp lại toàn bộ số tiền bất hợp pháp thu được từ hoạt động của quán karaoke này.