Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu theo quy định năm 2023?

Trà Ly by Trà Ly
Tháng Hai 4, 2023
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Tờ khai xin cấp trích lục khai tử mới năm 2023

Thủ tục xin trích lục khai tử theo quy định mới năm 2023

Thuế di sản là thuế trực thu hay gián thu theo quy định?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Tạm trú tạm vắng là gì?
  3. Khi nào phải đăng ký tạm trú tạm vắng?
  4. Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu?
  5. Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng
  6. Câu hỏi thường gặp

Khi đi khỏi địa phương đang sinh sống để đến một nơi khác một thời gian thì công dân cần phải đăng ký tạm trú tạm vắng tại cơ quan có thẩm quyền. Việc đăng ký tạm trú tạm vắng sẽ giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm soát được về cư trú của người dân. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều người chưa biết xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu theo quy định. Để nắm rõ hơn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X nhé, hy vọng có thể giúp ích cho bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Cư trú 2020

Tạm trú tạm vắng là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

img

9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.”

Theo đó, có thể hiểu tạm trú là việc công dân sinh sống ở một nơi trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về giải thích từ ngữ như sau:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

7. Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.”

Theo đó, tạm vắng được hiểu là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Khi nào phải đăng ký tạm trú tạm vắng?

Trường hợp phải đăng ký tạm trú

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

“Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”

Theo đó, Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Đồng thời công dân phải lưu ý không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này bao gồm:

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp phải đăng ký tạm vắng

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về các trường hợp phải khai báo tạm vắng bao gồm:

– Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với:

+ Bị can, bị cáo đang tại ngoại;

+ Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án

+ Người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách;

+ Người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ;

+ Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

+ Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

+ Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành;

+ Người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

– Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu theo quy định năm 2023?
Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu theo quy định năm 2023?

Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu?

Trước đây, để khai báo tạm trú, tạm vắng, người dân phải trực tiếp tới công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú, tạm vắng để làm thủ tục.

Hiện nay, người dân có thể dễ dàng đăng ký tạm trú tạm vắng online trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Như vây:

  • Nơi nộp giấy tờ đối với Thủ tục tạm vắng là Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú
  • Nơi nộp giấy tờ đối với Thủ tục tạm trú là Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Các bước đăng ký tạm trú tạm vắng như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Nhận kết quả: Nộp giấy biên nhận.

+ Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ tạm trú, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).

+ Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.

Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận. Thường thì thời gian để công dân được đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú là không quá 03 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ.

Thành phần hồ sơ:

a) Xuất trình Chứng minh nhân dân.

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

c) Bản khai nhân khẩu (HK01).

d) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu theo quy định năm 2023?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Dịch vụ luật sư Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023
  • Khai báo tạm vắng online như thế nào?
  • Chậm đăng ký tạm trú thì bị phạt bao nhiêu tiền năm 2023?

Câu hỏi thường gặp

Cá nhân không thực hiện đăng ký tạm trú có thể bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;”
Như vậy, trường hợp không thực hiện đăng ký tạm trú đúng quy định thì có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Thủ tục đăng ký tạm trú online như thế nào?

Để thực hiện đăng ký tạm trú online bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trường hợp chưa có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì phải đăng ký để tạo tài khoản.
Bước 3: Nhấn chọn mục thủ tục Tạm trú.
Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú ( các mục có dấu (*) là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ).
Bước 5: Hoàn thành quá trình đăng ký.

5/5 - (1 bình chọn)

Tags: Khi nào phải đăng ký tạm trú tạm vắng?Tạm trú tạm vắng là gì?Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắngXin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu?

Mới nhất

Tờ khai xin cấp trích lục khai tử mới năm 2023

Tờ khai xin cấp trích lục khai tử mới năm 2023

by Ngọc Gấm
Tháng Ba 20, 2023
0

Chào Luật sư, do di chuyển nhà nhiều lần nên tôi đã làm mất giấy khai tử của ba tôi,...

Thủ tục xin trích lục khai tử

Thủ tục xin trích lục khai tử theo quy định mới năm 2023

by Hương Giang
Tháng Ba 20, 2023
0

Trích lục khai tử là giấy tờ quan trọng và cần thiết khi thực hiện các thủ tục liên quan...

Thuế di sản là thuế trực thu hay gián thu

Thuế di sản là thuế trực thu hay gián thu theo quy định?

by Hương Giang
Tháng Ba 20, 2023
0

Thuế trực thu là thuật ngữ không còn xa lạ đối với người dân hiện nay. Khác so với thuế...

Thuế gián thu gồm những loại nào

Thuế gián thu gồm những loại nào năm 2023?

by Hương Giang
Tháng Ba 20, 2023
0

Thuế là quyền và nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước. Pháp luật nước ta phân chia thuế...

Next Post
Mất thẻ đảng viên có bị kỷ luật không

Mất thẻ đảng viên có bị kỷ luật không?

mất đăng ký xe máy làm lại mất bao nhiêu tiền

Mất đăng ký xe máy làm lại mất bao nhiêu tiền?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Tình huống pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
  • Văn bản pháp luật
    • Luật
    • Nghị định
    • Nghị quyết
    • Quyết định
    • Thông tư
    • Chỉ thị
    • Công văn
    • Lệnh
    • Pháp lệnh
    • Văn bản quốc tế
  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Liên hệ luật sư

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Tư vấn pháp luật miễn phí

Đăng ký
X
0833102102
x
x