Nhà cấp 4 là một loại nhà phổ biến ở Việt Nam, thường được xây dựng trên diện tích không quá lớn và có một tầng trệt. Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là một loại văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép chủ đầu tư được thực hiện việc xây dựng công trình nhà ở cấp 4 theo các quy định hiện hành. Để được cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4, chủ đầu tư cần tuân thủ các quy định và nộp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Có cần xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4?
Nhà cấp 4 là lựa chọn phổ biến cho nhiều gia đình vì sự tiện lợi, chi phí hợp lý, và tính thẩm mỹ đơn giản nhưng vẫn đáp ứng được các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Do thiết kế đơn giản và sử dụng các vật liệu xây dựng không quá đắt đỏ, chi phí xây dựng nhà cấp 4 thường thấp hơn so với các loại nhà khác như nhà ống hay nhà cao tầng. Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng công trình, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và an toàn xây dựng.
Căn cứ theo quy mô kết cấu công trình quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các hạng như sau:
Loại kết cấu | Tiêu chí | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||
Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III | Chiều cao (m) | > 200 | > 75 ÷ 200 | > 28 ÷ 75 | > 06 ÷ 28 | ≤ 06 |
Số tầng cao | > 50 | 25 ÷ 50 | 08 ÷ 24 | 02 ÷ 07 | 01 | |
Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | – | > 30 | > 10 ÷ 30 | 01 ÷ 10 | < 01 | |
Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 ÷ 200 | 50 ÷ < 100 | 15 ÷ < 50 | < 15 | |
Độ sâu ngầm (m) | – | > 18 | 06 ÷ 18 | < 06 | – | |
Số tầng ngầm | – | ≥ 05 | 02 ÷ 04 | 01 | – |
Như vậy, nhà cấp 4 là loại nhà ở riêng lẻ 01 tầng và có chiều cao từ 06 mét trở xuống.
Vì nhà cấp 4 là một loại nhà ở riêng lẻ (nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập) nên giấy phép xây dựng được quy định như nhà ở riêng lẻ.
Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, nhà cấp 4 thuộc những trường hợp dưới đây phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:
(1) Nhà cấp 4 tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhà cấp 4 khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Như vậy, chỉ khi nào nhà cấp 4 thuộc trường hợp trên mới phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công. Nói cách khác, nhà cấp 4 thuộc trường hợp trên phải có giấy phép xây dựng.
Nếu xây dựng nhà cấp 4 tại khu vực nông thôn mà không thuộc khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa… thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân
Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?
Nhà cấp 4 thường được ưa chuộng ở các vùng nông thôn và ngoại ô, nơi có diện tích đất rộng và không gian sống thoải mái. Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng công trình, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và an toàn xây dựng. Việc xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là một bước quan trọng và cần thiết để đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra đúng pháp luật và đảm bảo an toàn cho công trình cũng như người dân xung quanh.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Bộ phận một cửa theo quy định hoặc nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp (giấy hẹn trả kết quả).
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định, trường hợp không hoàn thiện sẽ từ chối giải quyết.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp đến thời hạn giải quyết nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 bao gồm giấy tờ gì?
Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư, an toàn cho người dân và đảm bảo chất lượng công trình. Xây dựng không có giấy phép hoặc sai phép có thể dẫn đến việc bị phạt hành chính, buộc tháo dỡ công trình hoặc các hậu quả pháp lý khác. Giấy phép xây dựng giúp tránh các vấn đề này và đảm bảo quá trình xây dựng diễn ra suôn sẻ.
Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 bao gồm giấy tờ như sau:
[1] Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục 2 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Tải Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại đây.
[2] 01 trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
[3] 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.
– Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.
– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
*Mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố căn cứ theo điều kiện thực tế tại địa phương.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như thế nào?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Việc xin giấy phép nhà cấp 4 được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xây dựng nhà ở.
Căn cứ quy định nêu trên thì nếu hộ gia đình, cá nhân xây nhà cấp 4 ở nông thôn thuộc trường hợp các trường hợp sau đây thì được miễn giấy phép xây dựng:
– Xây nhà cấp 4 ở nông thôn và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp xây trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
– Xây nhà cấp 4 ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp xây trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
Như vậy, nếu hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở nông thôn thuộc các trường hợp trên thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.