Nhiều nhà vì muốn nới rộng diện tích căn nhà nhưng không muốn thay đổi quá nhiều cấu trúc của căn nhà thường nghĩ đến biện pháp xây thêm tầng tum. Tầng tum là một tầng nhỏ ở phía trên cùng của căn nhà thường được sử dụng làm phòng thờ hoặc phòng giặt. Có diện tích nhỏ và khi xây dựng không phải tháo dỡ nên đây cũng là biện pháp xây dựng lý tưởng ở những thành phố lớn. Dù là tiện lợi nhưng về bản chất tầng tum vẫn làm thay đổi cấu trúc của căn nhà, thiết kế của bản vẽ ban đầu nên khi xây dựng tầng tum người dân vẫn phải thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng như những công trình thay đổi cấu trúc khác. Việc thực hiện xin cấp phép xây dựng tầng tum sẽ có thủ tục như xin giấy phép sửa chữa, cải tạo thông thường. Để bạn đọc hiểu rõ hơn những quy định về vấn đề này mời bạn đón đọc bài viết “Xây thêm tầng tum có phải xin giấy phép không?” dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý
Tầng tum là gì?
Tầng tum là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng để chỉ tầng cao nhất của căn nhà hay còn được gọi là tầng áp mái. Tuỳ mục đích sử dụng khác nhau mà tầng tum sẽ được xây dựng với những thiết kế khác nhau. Tầng tum có thể được xây với toàn bộ diện tích trên cùng hoặc một nửa diện tích trên cùng. Dù xây dựng theo phương án nào thì tầng tum cũng làm thay đổi cấu trúc cơ bản của công trình xây dựng và được coi là một hình thức lên tầng sau khi đã hoàn công. Đây là lữa chọn xây dựng của rất nhiều gia đình khi muốn cơi nới thêm diện tích của căn nhà do có nhiều điểm thuận tiện trong quá trình xây dựng.
Thực ra tầng mái là tên gọi khác của tầng tum, đều là tầng cao nhất của ngôi nhà.
Ngoài ra còn có một khái niệm khác là tầng áp mái. Theo quy định chung, tầng áp mái được định nghĩa là: “Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ. Hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp. Trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5m.” Do đó, giữa khái niệm tầng tum và tầng áp mái thì điểm khác nhau cơ bản nhất chính là phần diện tích xây dựng và khu vực bố trí.
Sau khi tìm hiểu tầng tum là gì, cùng tìm hiểu những chức năng phổ biến của tầng tum.
- Việc thiết kế thêm một tum nữa làm cho ngôi nhà trông bề thế, sang trọng, mới lạ hơn.
- Với những ngôi nhà ống xây trên diện tích đất nhỏ, việc làm thêm một tum còn giúp gia tăng công năng sử dụng cho ngôi nhà mà không làm phát sinh thêm quá nhiều chi phí. Chủ nhà có thể bố trí phòng ngủ, phòng thờ, phòng vệ sinh, phòng chứa đồ, phòng giải trí hoặc làm sân phơi quần áo, sân trồng cây cảnh… ở đây.
- Khoảng không gian tầng tum có nhiệm vụ cản nắng, giải quyết vấn đề về gió, ánh sáng tự nhiên mang lại sự thông thoáng cho ngôi nhà.
Thông tư 07/2019 của Bộ Xây dựng quy định rõ, tầng tum không tính vào số tầng nhà ở nếu chỉ xây dựng theo kiểu lắp mái bao che khu vực thang bộ, thang máy, khu vực kỹ thuật nhà ở. Bên cạnh đó, diện tích mái tum không chiếm quá 30% diện tích sàn mái, chiều cao tum không quá 3m. Quy định này có hiệu lực từ ngày 1/1/2020, thay thế cho thông tư 03/2016 trước đó.
Xây thêm tầng tum có phải xin giấy phép không?
Theo suy nghĩ của nhiều người thì tầng tum chỉ là một sửa chữa nhỏ của căn nhà, không làm thay đổi cơ bản cấu trúc của căn nhà nên khi thực hiện xây dựng công trình này không phải xin giấy phép. Nhưng trên thực tế, theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc xây dựng thêm tầng tum vẫn được coi là thay đổi cơ bản cấu trúc của căn nhà nên khi xây dựng công trình này bắt buộc phải có sự kiểm tra, giám sát và thẩm định của cơ quan nhà nước. Những thiết kế tầng tum phải đảm bảo yếu tố kỹ thuật của công trình này tránh tìm trạng xin cấp phép xây dựng tầng tum nhưng thực chất là thực hiện lên tầng mới cho căn nhà. Cần đảm bảo rạch ròi hai loại hình công trình này.
Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì khi tiến hành xây dựng công trình, chủ đầu tư phải được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo đúng trình tự, quy định của pháp luật. Ngoại trừ trường các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như sau:
– Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
– Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
– Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
– Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
– Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
– Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
– Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
– Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
– Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
– Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng trong trường hợp dưới đây có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ:
+ Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
+ Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
+ Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Như vậy, việc xây dựng thêm tầng, thêm phòng đã làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà do vậy quý bạn đọc cần phải tiến hành thủ tục giấy phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp giấy phép xây dựng nhà trước đó.
Thủ tục xin giấy phép xây thêm tầng tum
Nhiều người biết phải xin phép khi xây dựng nhưng không biết rằng xây dựng tầng tum thì cần những loại giấy tờ gì, nộp hồ sơ tại đâu và giấy phép xây dựng như thế nào. Việc nắm bắt rõ những vấn đề này sẽ giúp thủ tục xây dựng tầng tum của bạn thực hiện một cách thuận tiện, dễ dàng hơn, tiết kiệm được thời gian, chi phí khi thực hiện. Nếu khi xây dựng những công trình này mà bạn không thực hiện xin giấy phép thì sẽ có thể bị tạm hoãn thi công hoặc yêu cầu phá bỏ, bạn nên phân biệt rõ các trường hợp xây dựng thay đổi cấu trúc căn nhà cần phải xin phép và sửa chữa, bảo dưỡng căn nhà không cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo Điều 96 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ xin giấy phép xây thêm tầng, xây thêm phòng bao gồm các loại giấy tờ sau:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
(2) Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
(3) Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
(4) Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP..
Bước 2: Tiếp hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã cấp giấy phép xây dựng nhằm mục đích yêu cầu điều chỉnh lại giấy phép xây dựng.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp giấy phép cho chủ đầu tư, sau đó chủ đầu tư tiến hành nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, UBND ra thông báo gửi chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Mời bạn xem thêm
- Quy định về quyền sử dụng đất xây dựng nhà chung cư thế nào?
- Quy định mới về bảo hành công trình xây dựng như thế nào?
- Thời gian bảo hành công trình xây dựng nhà ở khi nào?
Khuyến nghị
Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật xây dựng đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Xây thêm tầng tum có phải xin giấy phép không?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp dịch vụ tới quý khách hàng liên quan tới soạn thảo mẫu đơn xin sang tên sổ đỏ… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi về trật tự xây dựng trong đó có hành vi liên quan đến xây dựng thêm tầng, xây thêm phòng không công khai hay không có giấy phép bị xử phạt như sau:
– Đối với trường hợp không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công:
“2. Xử phạt đối với hành vi không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.”
– Đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng:
“3. Xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.“
– Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn
ăn cứ theo Điều 96 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ xin giấy phép xây thêm tầng, xây thêm phòng bao gồm các loại giấy tờ sau:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
(2) Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
(3) Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
(4) Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp giấy phép cho chủ đầu tư, sau đó chủ đầu tư tiến hành nộp lệ phí theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, UBND ra thông báo gửi chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.