Hộ khẩu là nơi chứa thông tin của một công dân, cụ thể là địa chỉ nơi thường trú. Với mọi người thì hộ khẩu cũng như nơi thường trú thường cố định, vậy nên thường không có gì thay đổi nhiều, nếu có thì cũng sẽ là những thủ tục chuyển khẩu cơ bản. Nhưng nếu đó là sĩ quan, quân đội thì sao? Quân đội là mội tường làm việc đặc biệt với những quy định riêng biệt đặc thù, không chỉ sống cách và làm việc cách biệt với công dân bình thường họ còn có những quy định riêng biệt khác và trong đó có cả về hộ khẩu. Như vậy thì nơi cư trú của quân đội sẽ xác định như thế nào khi mà họ sẽ ở trong những khu quân đội là chính? Xác nhận hộ khẩu quân đội ra sao? Tất cả sẽ được xác định trong bài viết sau.
Luật sư X hi vọng sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn trong bài viết này.
Căn cứ pháp lý
Hộ khẩu là gì?
Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Chế độ hộ khẩu ở Việt Nam được hình thành nhằm mục đích kiểm soát trật tự xã hội và quản lí kinh tế của đất nước. Nó chủ yếu được sử dụng ở Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam và một số các quốc gia khác.
Nơi cư trú của quân nhân là gì?
Nơi cư trú của quân nhân là nội dung được quy định tại Điều 44 Bộ luật dân sự năm 2015, theo đó, nơi cư trú của quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân.
Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 40 của Bộ luật này.
Căn cứ Điều 15 Luật Cư trú năm 2020 quy định nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau:
Điều 15. Nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang
1. Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, sinh viên, học viên các trường Quân đội nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng có nơi cư trú khác theo quy định của Luật này.
2. Nơi cư trú của sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, học sinh, sinh viên, học viên các trường Công an nhân dân, hạ sĩ quan nghĩa vụ, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an có nơi cư trú khác theo quy định của Luật này.
3. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân đối với người quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, đối với người quy định tại khoản 2 Điều này do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Xác nhận hộ khẩu quân đội
Điều 44 Bộ luật dân sự quy định về nơi cư trú của quân nhân. Theo đó, nơi cư trú của quân nhân được xác định đối với hai trường hợp cụ thể:
Thứ nhất: Với quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự thì nơi cư trú của họ là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân;
Thứ hai: Với quân nhân là sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, do họ không phải là quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nơi cư trú của họ vẫn được xác định theo nguyên tắc xác định nơi cư trú của cá nhân tại Điều 40. Trong trường hợp họ không có nơi cư trú xác định tại Điều 40 thì nơi cư trú của họ là nơi đơn vị của họ đóng quân.
Giấy xác nhận hộ khẩu quân đội
Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là mẫu đơn với các thông tin về xác nhận hộ khẩu tập thể gửi lên ủy ban nhân dân xem xét việc xác nhận hộ khẩu tập thể
Đơn xin xác nhận hộ khẩu tập thể là văn bản được cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng để xem xét và xin xác nhận hộ khẩu của một số đối tượng nhất định là hộ khẩu tập thể.
Giấy xác nhận hộ khẩu tập thể bắt buộc phải có những thông tin sau:
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Cấp bậc
- Chức vụ
- Đơn vị công tác
- Hộ khẩu thường trú tại
- Lý do xác nhận nhân khẩu thường trú
Lưu ý: Thông thường theo ngân hàng quy định, chữ ký của thủ trưởng đơn vị phải là chữ ký sống và thủ trưởng đơn vị phải có chức vụ từ cấp tá trở lên ký xác nhận và đóng dấu
Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú với người làm việc trong công an, quân đội
Theo Điều 18 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân như sau:
Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Sinh sống ổn định, lâu dài tại đơn vị đóng quân;
- Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.
Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú theo quy định trên mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú theo quy định Luật Cư trú và hướng dẫn tại Thông tư 55/2021/TT-BCA. Hồ sơ đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thực hiện chính sách nhà ở trong quân đội hiện nay
- Sĩ quan quân đội có được cấp đất không?
- Quy định về tinh giản biên chế Quân đội như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Xác nhận hộ khẩu quân đội” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đăng ký bản quyền Tp Hồ Chí Minh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
Giấy chuyển hộ khẩu đối với trường hợp Quân nhân đăng ký thường trú ngoài doanh trại theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú năm 2006 sửa đổi năm 2013;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên.
Khi có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch thì chủ hộ hoặc người có thay đổi phải đến cơ quan Công an nơi ĐKHK thường trú để điều chỉnh, bổ sung, thủ tục bao gồm:
Chứng minh nhân dân.
Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch.
Khi có thay đổi địa giới hành chính đường phố: Cơ quan công an căn cứ vào quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để điều chỉnh địa giới hành chính, đường phố. Thủ tục hành chính bao gồm: Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.