Chào Luật sư X, tôi năm nay 45 tuổi, quê ở Mỹ Tho, Tiền Giang. Trước đây tôi có cho một người quen mượn tiền nhưng đến nay họ không có khả năng chi trả nên muốn thế chấp bằng sổ đỏ một mảnh đất ở Cai Lậy, Tiền Giang. Do khoảng cách khá xa và hiện tại sức khỏe tôi không được tốt nên không thể tự đến xác minh lúc này. Hiện tại tôi muốn biết sổ đỏ này có phải sổ thật hay không? Cho tôi hỏi nếu tôi muốn xác minh sổ đỏ thì phải xác minh ở đâu? Xin được tư vấn. Tôi xin cảm ơn.
Chào bạn, cảm ơn câu hỏi của bạn. Để giải đáp câu hỏi trên mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
- Thông tư 34/2014/TT-BTNMT
Thế nào là sổ đỏ?
Hiện nay, không có một văn bản nào quy định về khái niệm sổ đỏ. Sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sổ đỏ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”
Đối với sổ đỏ thì sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở hữu đất.
Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) có khu vực cấp ngoài đô thị
Sổ đỏ được cấp cho loại đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối.
Xác minh sổ đỏ ở đâu năm 2023?
Để kiểm tra sổ đỏ chuẩn xác, bạn hãy đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố nơi có bất động sản cần kiểm tra.
Việc kiểm tra sổ đỏ trước khi mua nhà đất là vô cùng quan trọng. Nó giúp tránh việc chuyển nhượng phát sinh tranh chấp ngay từ ban đầu. Để biết chính xác thông tin nhà đất, xác minh các nội dung trong sổ đỏ, bạn có thể thông qua các phương thức sau:
Kiểm tra trực tiếp Sổ đỏ
Căn cứ Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, người mua có thể kiểm tra thông qua các thông tin trên Giấy chứng nhận, đặc biệt là mã vạch được in tại cuối trang 4 của Giấy chứng nhận.
- Mục đích của mã vạch: Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.
- Thông tin mã vạch: Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mã vạch có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:
- MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất. Để kiểm tra hãy đối chiếu mã đơn vị hành chính của xã, phường, thị trấn nơi có đất với mã trên Giấy chứng nhận.
Lưu ý: Trường hợp UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất.
- MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: 19 nghĩa là Giấy chứng nhận được cấp năm 2019.
- ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cách kiểm tra này dễ thực hiện nhưng tỷ lệ chính xác không cao, người mua nên kiểm tra thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Kiểm tra tại Văn phòng đăng ký đất đai
Để kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận thì hộ gia đình, cá nhân hãy tải phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01/PYC và điền chính xác, đầy đủ thông tin (ghi rõ lý do, thông tin thửa đất, người đứng tên Giấy chứng nhận để đối chiếu với thông tin, dữ liệu địa chính).
Sau khi điền đầy đủ thông tin thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Nộp phiếu yêu cầu
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân nộp phiếu yêu cầu theo một trong các cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện.
- Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu
- Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người có yêu cầu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
- Sau khi hộ gia đình, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn thực hiện: Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
Ngoài ra, nếu người mua không tự kiểm tra hoặc không kiểm tra tại Văn phòng đăng ký đất đai thì phải thực hiện đúng thủ tục đăng ký biến động (thủ tục sang tên), khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động để đăng ký vào sổ địa chính cơ quan đăng ký đất đai sẽ quét mã vạch, qua đó phát hiện được Giấy chứng nhận thật hay giả.
Tra cứu thông tin sổ đỏ online có được không?
Để tra cứu Sổ đỏ online, người dân có thể thực hiện theo 02 cách sau:
- Tra cứu qua Trang thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tra cứu qua App tra cứu Sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố lập ra.
Bước 1: Truy cập vào trang Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh
Bước 2: Nhập số Giấy chứng nhận vào ô thông tin sau đó nhấn Tra cứu
Trường hợp thông tin mà bạn cung cấp là chính xác, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin gồm:
- Số hiệu;
- Ngày ký;
- Người ký;
- Số vào số;
- Thửa đất (tờ bản đồ);
- Tên phường/xã.
- Tra cứu qua App tra cứu Sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố lập ra:
- App ILand dành cho khu vực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- App DNAILIS dành cho khu vực tỉnh Đồng Nai;
Ví dụ App DNAILIS của Đồng Nai
Bước 1: Tải App DNAILIS trên điện thoại di động
Bước 2: Đăng ký tài khoản
Bước 3: Điền thông tin theo yêu cầu
Bước 4: Nhấn mục đồng ý và tiếp tục để thực hiện các bước đăng ký tiếp theo.
Bước 5: Nạp tiền vào để xem chi tiết thông tin đất thửa đất
Bước 6: Bấm vào các ký hiệu trên màn hình điện thoại để hiểu được chức năng của từng ký tự như: Chế độ xem bản đồ; khu vực địa lý; la bàn; tên ký hiệu; …
Bước 7: Chọn thửa đất mà bạn muốn tra cứu
Bước 8: Bấm mục mũi tên chi tiết màu xanh dương để thông tin hiện ra. Các thông tin về thửa đất đã được hiện ra bao gồm: Số tờ; số thửa; diện tích; tình trạng cấp giấy; ngày cấp; mục đích sử dụng đất; tạm dừng giao dịch; nguồn gốc sử dụng đất; quy hoạch sử dụng đất; tình trạng giải quyết hồ sơ; thông tin về nghĩa vụ tài chính…
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thời gian nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp là bao lâu?
- Thủ tục sang tên chuyển nhượng đất năm 2023
- Thủ tục hủy hợp đồng tặng cho nhà đã công chứng
- Thủ tục mua bán sang tên xe máy năm 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định của pháp luật về xác minh sổ đỏ ở đâu năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Mẫu đơn xin đổi hộ chiếu hết hạn. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Có thể sử dụng một chiếc kính lúp để nhận biết qua các chấm mực hồng trên giấy chứng nhận như hình dưới, trong khi sổ đỏ giả hoặc sổ hồng giả sẽ không có.
Cách này sẽ khó thực hiện trong trường hợp sổ đỏ hoặc sổ hồng có ép plastic bên ngoài
Sổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Sổ hồng và sổ đỏ đều có giá trị pháp lý thể hiện ở tài sản được ghi nhận quyền bao gồm quyền sử dụng đối với đất và quyền sở hữu đối với nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Đồng thời, “sổ” chỉ là “giấy” ghi nhận quyền gắn liền với đất đai còn bản thân sổ thì không có giá trị độc lập.
Khi tra cứu Sổ đỏ online, để quá trình tra cứu diễn ra hiệu quả cần lưu ý:
Lựa chọn những website uy tín để tra cứu, tránh các trường hợp tra cứu tại những website không uy tín, trả về những kết quả sai lệch.
Trường hợp có bất kỳ tin nhắn hoặc email mời truy cập để tra cứu thông tin thì cần tìm hiểu kỹ trươ click vào đó vì có thể sẽ ảnh hưởng đến những thông tin cá nhân của bạn. Hãy tìm hiểu thông tin trước khi click vào đó.
Vì tra cứu thông tin sổ đỏ, sổ hồng online cần liên quan đến mạng internet nên nhiều khi sẽ bị chậm hoặc không trả về kết quả tra cứu. Các bạn nên tra cứu lại tại các văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền.