Hiện nay, hầu hết các cơ sở kinh doanh đều phải có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Theo tôi được biết nguyên nhân là vì giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được xem như là giấy tờ chứng minh cơ sở kinh doanh đó có đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm. Mặc dù vậy, nhưng không phải cơ sở kinh doanh nào cũng cần phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bởi có một số cơ sở kinh doanh không cần thiết phải có loại giấy này. Vậy trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được pháp luật quy đinh như thế nào? Theo quy định cần phải có những điều kiện nào để được cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm an toàn thực phẩm? Hãy cùng Luật sư X làm rõ những vấn đề này thông qua bài viết ” Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ” dưới đây, mong bài viết sẽ giải đáp được thắc mắc của quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:
Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
Theo đó, không phải tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như trên.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Tại Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:
Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Theo đó, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cụ thể như sau:
– Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
– Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cơ sở nào phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Căn cứ Điều 11, 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những trường hợp sau đây:
– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
– Sơ chế nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
– Nhà hàng trong khách sạn;
– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
– Kinh doanh thức ăn đường phố;
– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Các cơ sở không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nêu trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
(Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm. Riêng đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Điều 28 Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Hồ sơ đăng ký giấy pháp vệ sinh an tòa thực phẩm bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP;
– Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh;
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện VSATTP, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh;
+ Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù;
– Bản cam kết đảm bảo giấy phép VSATTP đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất và kinh doanh;
– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức VSATTP của từng cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh thực phẩm trong cơ sở;
– Giấy chứng nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm;
– Đối với cơ sở đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng VSATTP theo HACCP, trong hồ sơ có bản sao công chứng giấy chứng nhận HACCP.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP (Theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- 01 bản thuyết minh về cơ sở vật chất (bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh; mô tả quy trình chế biến thực phẩm), trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kimh doanh thực phẩm do sở y tế cấp huyện trở lên cấp
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm cảu chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 05-10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc cần sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Thẩm định cơ sở
Sau khi xem xét hồ sơ nếu thấy hồ sơ hợp lệ; cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiến hành hoạt động thẩm định cơ sở trong vòng 15 ngày làm việc.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận
Sau quá trình kiểm tra hồ sơ pháp lý và thẩm định trực tiếp tại cơ sở.
Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm .
Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm; biên bản thẩm định ghi rõ phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 60 ngày. Sau khi cơ sở báo cáo hoàn thiện; đoàn thẩm định sẽ tiến hành thẩm định lại các nội dung chưa đạt.
Nếu cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương để giám sát; và yêu cầu cơ sở không được tiếp tục hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định năm 2022
- Thủ tục đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm nhanh 2022
- Khi nào phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm?
Câu hỏi thường gặp
– Các trường hợp sau đây phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh trước khi tiến hành sản xuất, kinh doanh. Bao gồm:
Kinh doanh dịch vụ ăn uống: Bán thức ăn nhanh, quán cà phê, nước giải khát, nhà hàng,…
– Sản xuất và chế biến các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
– Nếu doanh nghiệp đi vào hoạt động mà không có giấy phép, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP – Quy định về xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm.
Lưu ý:
– Hộ kinh doanh đang sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương không cần phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
– Tuy nhiên, các hộ kinh doanh vẫn cần tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phải tiến hành công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường.
– Trường hợp khi cơ quan chức năng kiểm tra, nếu không có giấy phép an toàn thực phẩm hoặc giấy phép đã hết hạn mà không có “đăng ký gia hạn” thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 115/2018. /ND-CP. Đặc biệt:
– Doanh nghiệp có thể bị phạt:
+ Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: Nếu kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy phép an toàn thực phẩm
+ Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng: Nếu sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có giấy phép an toàn thực phẩm
+ Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng: Nếu sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe không có giấy phép an toàn thực phẩm
– Ngoài xử phạt hành chính, hộ kinh doanh có thể bị buộc đóng cửa cho đến khi có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
– Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật an toàn thực phẩm 2010.