Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?

Hoài Thu by Hoài Thu
Tháng 7 15, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Trợ cấp thất nghiệp là gì?
  2. Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?
  3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022
  4. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay
  5. Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?
  6. Câu hỏi thường gặp

Chào Luật sư. Hiện tại tôi có vấn đề thắc mắc muốn gửi tới Luật sư để mong sự giải đáp. Tôi có làm việc cho công ty A theo hợp đồng lao động được 5 năm và có được đóng bảo hiểm xã hội. Hiện tại, tôi đã nghỉ việc do công ty thay đổi cơ cấu. Tôi chưa rõ về trợ cấp thất nghiệp. Vậy nếu tôi làm thủ tục trợ cấp thất nghiệp thì làm như thế nào? Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần? Rất mong nhận được phản hồi sớm từ phía Luật sư. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin phép trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Luật Việc làm 2013

Nội dung tư vấn

Trợ cấp thất nghiệp là gì?

Trợ cấp thất nghiệp: là khoản tiền mà người lao động được nhận từ quỹ bảo hiểm khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của Luật việc làm và các văn bản hướng dẫn, để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

  • Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật hoặc chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng hưu trí, hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động có thời hạn và không xác định thời hạn; đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trong vòng 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
  • Người lao động đã nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp trừ một số trường hợp.

Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định người lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đạt đủ các điều kiện sau:

– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trừ trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất mất sức lao động hằng tháng.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

  • Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trừ các trường hợp sau:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

Theo quy định trên thì trường hợp của chị đã đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong trường hợp chị đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp và sau đó chưa tìm việc làm sau 15 ngày.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Theo quy định tại Điều 58 Luật Việc làm 2013, mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

  • Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:

Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở năm 2022 là 1,49 triệu/đồng/tháng.

  • Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng.

Mức đóng BHTN tối thiểu của người lao động năm 2022 là 1% tính trên quỹ tiền lương tháng đóng vào quỹ BHTN. Do đó, mức đóng BHTN tối thiểu của người lao động có chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định là 1% mức lương tối thiểu vùng. Dự kiến mức lương tối thiểu vùng năm 2022 sẽ tăng thêm từ ngày 1/7/2022 ở mức 6%.

Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?
Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hiện nay

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy đinh tại điều 50, Luật việc làm 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại điều 8, Nghị định 28/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.

Như vậy, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

– Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

– Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp:

  • Tìm được việc làm;
  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, công an;
  • Đi học có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tòa án tuyên bố mất tích;
  • Bị tạm giam, phạt tù.

Như vậy, nếu người lao động đã hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần thì vẫn có thể hưởng trợ cấp thất nghiệp cho những lần thất nghiệp tiếp theo nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Mời bạn đọc xem thêm:

  • Thời gian nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp là khi nào?
  • Hồ sơ thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
  • Thủ tục xin nhận trợ cấp thất nghiệp do ảnh hưởng của Covid-19

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty trọn gói; lấy giấy chứng nhận độc thân; thành lập công ty mới;….của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Trợ cấp thất nghiệp có được lấy 1 lần không?

Trợ cấp thất nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả theo từng tháng cho người lao động. Chính vì vậy, hiện nay, người lao động không thể lấy trợ cấp thất nghiệp một lần cho toàn bộ thời gian mà mình được hưởng

Bảo hiểm thất nghiệp có được cộng dồn không?

Theo quy định hiện hành thì thời gian tính hưởng BHTN người lao động được phép cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tính như thế nào?

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Được hưởng trợ cấp thất nghiệp bao nhiêu lần?Trợ cấp thất nghiệp được bao nhiêu lần?Trợ cấp thất nghiệp được hưởng bao nhiêu lần?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Hộ kinh doanh có được hoàn thuế GTGT không?

Hộ kinh doanh có được hoàn thuế GTGT không? 

Thuế GTGT đối với kinh doanh bất động sản là bao nhiêu? 

Thuế GTGT đối với kinh doanh bất động sản là bao nhiêu? 

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x