Hộ chiếu là một trong loại giấy tờ tùy thân quan trọng không thể thiếu đối với mỗi cá nhân khi họ xuất nhập cảnh, hộ chiếu được coi như thẻ căn cước, giấy thông hành cho cá nhân ra quốc tế, nước ngoài. Hiện nay, pháp luật đã quy định công dân có thể làm hộ chiếu online ngay tại nhà chỉ bằng vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính có kết nối mạng mà không cần mất nhiều thời gian đến cơ quan xuất nhập cảnh như trước đây để xin được thủ tục làm hộ chiếu. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục cấp hộ chiếu online” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm về hộ chiếu
Hộ chiếu có tên tiếng anh là Passport. Đây được coi là một loại giấy tờ tùy thân để các đương sự được xuất nhập cảnh. Trong đó có sự xác nhạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đặc điểm nhận dạng cá nhân, quốc tịch của đương sự.
Theo định nghĩ của cơ quan nhà nước thì Hộ chiếu là một loại giấy phép được phép xuất cảnh khỏi đất nước và được phép nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.
Còn hiểu theo cách đơn giản nhất thì nó được coi là một chứng minh thư quốc tế để đương sự được ra nước ngoài và nhập cảnh về Việt Nam.
Để ra nước ngoài, thì việc đầu tiên bạn cần phải làm xin cấp hộ chiếu sau đó mới xin visa của quốc gia bạn cần đến. Với các nước miễn visa cho người có Passport Việt Nam thì không cần phải xin visa. Ngược lại thì bạn bắt buộc phải xin visa thị thực.
Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA , hiện nay có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh hiện nay, bao gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
– Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
– Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Ngoài ra, giấy thông hành cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu.
Hồ sơ làm hộ chiếu online
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hồ sơ làm hộ chiếu gồm có:
“Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát”
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu TK01 ban hành kèm Thông tư 73/2021/TT-BCA.
Trong đó:
Nếu người khai mất năng lực hành vi, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay và phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
– 02 ảnh chân dung mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4 x 6 cm, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền trắng, trang phục lịch sự.
– Hộ chiếu phổ thông gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu. Nếu bị mất hộ chiếu thì phải có đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu
– Các trường hợp phải ra nước ngoài chữa bệnh; có người thân bị tai nạn, bệnh tật, chết ở nước ngoài; người làm việc trong lực lượng vũ trang, tổ chức cơ yếu… đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu phải bổ sung một trong các giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh
- Giấy tờ xác định thân nhân cúa người ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết
- Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu
- Tài liệu chứng minh trường hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác
Thủ tục cấp hộ chiếu online
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập tài khoản dịch vụ công quốc gia
Bước 3: Đăng nhập tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 4: Chọn Mục “Nộp hồ sơ trực tuyến”
Bước 5: Chọn dịch vụ công thực hiện
Người dân tại ô tìm kiếm trên phải màn hình nhập cụm từ “Hộ chiếu”. Sau đó chọn mục “Tìm kiếm”
Bước 6: Chọn cấp hộ chiếu phổ thông tương ứng với dịch vụ thực hiện
Người dân chọn bộ thủ tục tương ứng với nhu cầu:
– Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh (nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi thuận lợi): Công dân cấp hộ chiếu lần đầu, cấp hộ chiếu từ lần thứ hai;
– Nộp hồ sơ tại cấp trung ương (Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh): Công dân cấp hộ chiếu từ lần thứ hai.
Bước 7: Chọn Mục “Nộp hồ sơ”
Bước 8: Chọn “Cơ quan giải quyết hồ sơ” phù hợp sau đó chọn “Đồng ý và tiếp tục”
Bước 9: Nộp hồ trực tuyến
Người dân tại Mục “hồ sơ trực tuyến” thực hiện cập nhật và tải lên các ảnh, thông tin tương ứng
Lưu ý:
Người dân có thể chọn nhận hộ chiếu tại Mục “Tiếp nhận hồ sơ đăng ký” theo 02 cách sau:
– Nhận trực tiếp;
– Nhận qua bưu chính
Đối với thông tin về hồ sơ dung lượng tải lên không được quá 6MB/1 tệp tin
Bước 10: Nộp hồ sơ
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
Bước 1: Người dân thực hiện việc đăng ký cấp hộ chiếu qua đường dẫn https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/
Bước 2: Khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu
Tại trang chủ nhấn vào ô “Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu”
Bước 3: Điền tờ khai
Bước 4: Nộp tờ khai
Người dân chọn nộp tờ khai và nhận Mã số tờ khai
Lưu ý: Khi nhận mã số tờ khai người dân phải đến cơ quan đăng ký nộp hồ sơ và cung cấp mã số tờ khai.
Thời gian làm hộ chiếu
Thời hạn giải quyết hồ sơ làm hộ chiếu được quy định như sau:
– Đối với thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cấp Trung ương:
+ Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
– Đối với thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh:
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Như vậy, thời gian làm hộ chiếu mất bao lâu được xác định theo nội dung như trên. Quá trình làm hộ chiếu nhanh hay chậm sẽ tùy thuộc vào từng cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và độ chính xác, hợp lệ của hồ sơ.
Khuyến nghị
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư X để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Nhập hộ khẩu cho con có cần sổ đỏ không?
- Cách tách thửa đất không đủ diện tích nhanh
- Trẻ em có cần hộ chiếu khi đi nước ngoài không năm 2023?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục cấp hộ chiếu online”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý, thông tin pháp lý như tra cứu giấy phép lái xe theo cccd …. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Số thứ tự 1 Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
1. Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
a. Cấp mới: 200.000
b. Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000
c. Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, Việt Nam sử dụng 03 loại hộ chiếu chính:
– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Được cấp cho mọi công dân Việt Nam và là loại hộ chiếu phổ biến nhất.Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông:
Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;
Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm;
Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm
– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài làm việc theo sự phân công của cơ quan Nhà nước, có thời hạn 05 năm.
– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Được cấp cho cán bộ cấp cao như Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước…, thời hạn sử dụng 05 năm.