Di sản thừa kế là tài sản mà người mất để lại mong muốn trao lại cho chủ thể khác. Tuy nhiên, đây chỉ là ý chí một bên từ phía người mất, nên trong một số trường hợp người thừa kế từ chối nhận phần tài sản mà mình được nhận. Để đảm bảo tính tự nguyện của người nhận thừa kế, pháp luật trao cho họ quyền được từ chối thừa hưởng tài sản. Vậy Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định cụ thể ra sao không phải ai cũng nắm rõ ngọn ngành.
Luật sư X chia sẻ đến Quý bạn đọc : “Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế như thế nào ?“. Hy vọng bài viết có thể giúp ích cho quý bạn đọc giải quyết được một số vấn đề có liên quan.
Căn cứ pháp lý:
Quy định về thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế theo pháp luật hiện hành?
Theo Căn cứ Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chi tiết về từ chối nhận di sản như sau:
Điều 620. Từ chối nhận di sản
- Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
- Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.
Theo đó, Căn cứ Điều 59, Luật công chứng số 53/2014/QH13 của Quốc hội quy định Công chứng văn bản từ chối nhận di sản:
Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
Như vậy, người thừa kế cần lập thành văn bản về việc từ chối nhận di sản trên và thông báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.Khi công chứng văn bản trên thì cần bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản thừa kế
Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể:
- Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.
- Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản
Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế như thế nào?
Người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế
Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản (dự thảo).
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).
- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).
- Di chúc (bản sao có chứng thực) trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.
- Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản sao chứng thực).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản (bản sao có chứng thực).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người từ chối hưởng di sản lập hồ sơ và nộp tại tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng), hoặc chứng thực ở UBND cấp xã.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
- Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra và giải thích quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc từ chối. Đồng thời sẽ kiểm tra dự thảo (nếu có) hoặc soạn dự thảo văn bản từ chối. Sau khi đọc lại dự thảo, người yêu cầu công chứng sẽ được hướng dẫn ký vào từng trang của văn bản;
- Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản từ chối có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
- Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra và thông báo bổ sung giấy tờ theo quy định. Trong trường hợp yêu cầu từ chối không thể thực hiện được, Công chứng viên sẽ trả lại hồ sơ và giải thích rõ lý do.
Bước 4: Ký văn bản từ chối di sản và trả kết quả
- Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn bản từ chối và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
- Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của văn bản từ chối (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một chửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
- Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Sau khi đã ký, đóng dấu vào văn bản từ chối, người yêu cầu công chứng phải trả phí, thù lao công chứng theo quy định và nhận lại văn bản từ chối di sản thừa kế đã được công chứng.
Mời bạn xem thêm
- Trường hợp nào nhà chung cư phải dỡ để xây dựng lại năm 2023
- Thủ tục gia hạn đất nông nghiệp năm 2023
- Bạo hành trẻ em bị phạt bao nhiêu năm tù?
- Hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong bao nhiêu lâu?
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế như thế nào ?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục cắt giảm người phụ thuộc. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Ngoài ra quý khách có thể liên hệ với chúng tôi thông qua các kênh sau:
- FaceBook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok : https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube : https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Việc phân chia di sản thừa kế được thực hiện theo ý chí của người để lại di sản thông qua di chúc. Trường hợp di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản.
Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.
Di chúc bằng văn bản không công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp nếu có đủ các điều kiện sau:
– Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; và
– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
Lưu ý: Công chứng, chứng thực là việc cá nhân/ tổ chức có thẩm quyền chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, bản dịch giấy tờ/văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại.
Di chúc miệng vẫn được xem là hợp pháp nếu người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và sau đó người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày di chúc miệng được thực hiện như trên thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký và điểm chỉ của người làm chứng.
Nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên thì di chúc miệng được coi là hợp pháp và những người có tên trong di chúc được quyền phân chia di sản theo di chúc.