Hệ thống pháp lý Luật sư X cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng năm 2023 nhanh. Thủ tục làm sổ đỏ, sổ hồng hiện nay tương đối khó thực hiện bởi người sử dụng đất chưa nắm rõ được hồ sơ, quy trình làm sổ đỏ như thế nào? Do đó, việc tìm đến một đơn vị pháp lý uy tín để hỗ trợ thực hiện thủ tục làm sổ đỏ là một điều cần thiết. Hệ thống Luật sư X với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý có trình độ chuyên môn cao, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực: cấp sổ đỏ lần đỏ, sang tên sổ đỏ, xóa chấp, giải chấp sổ đỏ,….
Chúng tôi đảm bảo sẽ đem đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Với mong muốn giúp quý khách hàng có nhu cầu thực hiện làm sổ đỏ một cách nhanh nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao tỷ lệ thành công ngay từ lần đầu, Luật sư X xin cung cấp dịch vụ Dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng uy tín, nhanh chóng. Nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục làm sổ đỏ, quy định về làm sổ đỏ và các vấn đề khác có liên quan trong bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết này nhé.
✅Dịch vụ tranh chấp đất đai | ⭐ Luật sư X cung cấp dịch vụ, hướng dẫn tranh chấp đất đai uy tín. Cam kết thời gian giải quyết tranh chấp nhanh chóng |
✅Dịch vụ thừa kế đất đai | ⭐ Tư vấn trình tự, thủ tục phải thực hiện để được phép thừa kế đất đai của cá nhân, tổ chức |
✅Dịch vụ tách , hợp thửa đất | ⭐ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi luôn sẵn lòng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn trong quá trình tách, hợp thửa đất |
✅Dịch vụ mục đích sử dụng đất | ⭐ Với trình độ chuyên môn cao về đất đai, Luật sư X đảm bảo về mục đích sử dụng đất đúng quy định cho quý khách hàng. |
Dịch vụ làm sổ đỏ của công ty Luật sư x
Hệ thống Luật sư X chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến đất đai như làm sổ đỏ, sổ hồng, cấp sổ đỏ lần đầu, sang tên sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, sang tên sổ đỏ thừa kế, sang tên sổ đỏ cho con,… với mức chi phí phù hợp với điều kiện của mỗi cá nhân trong thời gian nhanh nhất. Với cam kết dịch vụ mang tới những lợi ích tối ưu cho khách hàng, chúng tôi tự hào mang đến cho khách hàng Dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng nhanh, uy tín, trọn gói.
Mức phí dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai mà Luật sư X cung cấp cho khách hàng là mức phí vô cùng ưu đãi. Tuỳ vào vụ việc phức tại hay không mà mức chi phí tư vấn sẽ từ 2 triệu đồng trở lên. Khách hàng sẽ được luật sư/ chuyên viên pháp lý của Luật sư X tư vấn và thực hiện công việc pháp lý với tổng thời gian là từ 4- 20 giờ tuỳ thuộc vào từng gói kèm theo mức phí tương ứng. Luật sư X cam kết không thu thêm bất cứ khoản phí nào sau khi tư vấn.
Mức phí dịch vụ làm sổ đỏ sẽ phụ thuộc vào từng diện tích đất, khu vực nơi khách hàng có nhu cầu. Chi phí làm sổ đỏ đối với đất và đối với căn hộ chung cư sẽ khác nhau. Mức chi phí tư vấn ban đầu sẽ được khấu trừ vào chi phí dịch vụ luật sư giải quyết vụ việc giúp khách hàng tiết kiện chi phí và dễ tiếp cận với dịch vụ pháp lý của luật sư hơn.
Thời gian tiến hành dịch vụ làm sổ đỏ của Luật sư X sẽ khoảng 04-12 tháng làm việc đối với đất. Đối với căn hộ chung cư từ 35-55 ngày làm việc.
Cam kết chất lượng dịch vụ
Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng những lợi ích tối ưu nhất dựa trên các tiêu chí sau:
- An tâm về chất lượng dịch vụ: Luật sư X có đội ngũ luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao trên nhiều lĩnh vực pháp luật. Ngoài ra, chúng tôi cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin của bạn và sẽ thường xuyên cập nhật quá trình xử lý hồ sơ của bạn.
- Hiệu quả: Vấn đề cần giải quyết của bạn sẽ được xử lý nhanh chóng và đúng pháp luật, từ đó loại bỏ rủi ro.
- Chi phí rõ ràng, chính xác, dựa trên mức độ phức tạp của vụ việc và đảm bảo hỗ trợ tối đa theo khả năng tài chính của khách hàng.
Luật sư X cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng
Hệ thống pháp lý Luật sư X tự hào giới thiệu cho quý khách dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng nhanh uy tín:
- Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất nông nghiệp
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất trồng cây lâu năm
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất vườn
- Dịch vụ làm sổ đỏ không có giấy tờ
- Dịch vụ làm sổ đỏ không có di chúc
- Dịch vụ làm sổ đỏ khi mua bán viết viết tay
- Dịch vụ thay đổi thông tin sổ đỏ, sổ hồng
- Dịch vụ cấp đổi, cấp lại sổ đỏ, sổ hồng
- Dịch vụ cấp sổ đỏ lần đầu
- Dịch vụ đính chính thông tin sổ đỏ, sổ hồng
- Dịch vụ tách sổ đỏ
- Dịch vụ hợp sổ đỏ
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ cho con
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ thừa kế
- Dịch sang tên sổ hồng chung cư
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ hộ gia đình
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ cá nhân
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ theo di chúc
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ đất rừng sản xuất
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ đất trồng cây lâu năm
Cách thức liên hệ làm sổ đỏ sổ, sổ hồng tại Luật sư X
- Đặt lịch Luật Sư gọi lại:: https://lienhe.lsx.vn/dat-lich-goi
- Báo giá vụ việc: https://lienhe.lsx.vn/bao-gia-vu-viec
Quý khách có nhu cầu sử dụng của Luật sư X hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0833102102 hoặc qua trực tiếp văn phòng có địa chỉ tại:
- Trụ sở chính Hà Nội: Biệt thự số 1, Lô 4E Trung Yên 10B Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trụ sở Hồ Chí Minh: Số 21, Đường số 7 CityLand Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp
- Trụ sở Bắc Giang: Số 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ
Hoặc tư vấn online qua các kênh sau:
- Để lại tin nhắn trên FaceBook: https://www.facebook.com/luatsux
- Để lại thông tin qua Mail: Luatsu@lsx.vn
Hoặc tham gia Group tư vấn pháp luật miễn phí quan Zalo của Luật sư X:
- Để lại tin nhắn qua: https://zalo.me/g/vwwozd853
Vì sao nên sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ sổ, hồng của Luật sư X
Công ty Luật sư X là một hệ thống pháp lý uy tín đã thành lập được nửa thập kỷ. Trong quá trình hoạt động, Luật sư X đã và đang xây dựng đội ngũ luật sư, chuyên viên có trình độ chuyên môn cao và kĩ năng chuyên ngành tốt để cung cấp dịch vụ pháp lý nhằm giúp đỡ. hỗ trợ cho khách hàng có nhu cầu. Với tinh thần luôn hướng tới mục tiêu đề cao hơn nữa chất lượng dịch vụ cho khách hàng, Luật sư X đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng một cách tốt nhất khi sử dụng dịch vụ pháp lý của công ty.
Công ty Luật sư X cung cấp dịch vụ pháp lý đối với hầu hết tất cả các lĩnh vực. Với đội ngũ luật sư, luật gia gạo cội, có trình độ chuyên môn cao cùng với đội ngũ chuyên viên trẻ, năng động, công ty Luật sư X là một công ty luật uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng. Trong thời đại công nghệ số, chúng tôi đã nhanh chóng áp dụng một số phương pháp cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhanh và thuận tiện nhất, với hệ thống tư vấn pháp luật trực tuyến trên toàn quốc thông qua các ứng dụng như google meet, zoom,.. từ đó chúng tôi có cơ hội tiếp xúc và cung cấp dịch vụ pháp lý với hàng nghìn khách trên cả nước.
Giá trị cho cộng đồng:
– Là sáng lập và vận hành group tư vấn đất đai trên Facebook và zalo với 50.000 thành viên:
– Hàng tuần, luật sư sẽ trực tiếp giải đáp và tư vấn cho người dân qua Livestream trên Fanpage và tiktok:
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
– Hỗ trợ pháp lý người dân thông qua các buổi tuyên truyền được sự ủng hộ của chính quyền và người dân địa phương
- Hệ thống Luật sư X tư vấn pháp luật miễn phí tại Hà Nội
- Công ty Luật sư X tư vấn pháp luật miễn phí cho người dân Đặng Xá
Trình động chuyên môn:
– Luật sư có kinh nghiệm trong giải quyết các trường hợp khó, có tính chất phức tạp mang lại kết quả có lợi cho thân chủ
– Là thương hiệu nằm trong top 10 thương hiệu Việt Nam độc quyền uy tín 2022 và rất nhiều bằng khen thưởng của các cấp
– Được khẳng định tên tuổi thông qua báo chí, truyền hình đề cập và đưa tin
– Sự khẳng định tên tuổi qua các kênh truyền thông, mạng xã hội (facebook, tiktok, youtube …)
– Luật sư thường xuyên được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ trong nhiều lĩnh vực để linh hoạt trong công việc khách hàng (show các chứng chỉ học của luật sư hàng năm)
– Luôn có bảo hiểm nghề nghiệp khi hành nghề, khách hàng luôn được bảo vệ tối đa
– Được khách hàng là thương hiệu uy tín, người nổi tiếng thường xuyên lựa chọn sử dụng dịch vụ (ảnh chung, chụp feed back tin nhắn …)
Bạn Lan Hương gửi tới Luật sư X với câu hỏi như sau: Chào Luật sư! Tôi năm nay 45 tuổi sống tại Hà Nam. Từ ngày xưa mẹ để lại cho tôi một mảnh đất 100m2, tôi vẫn sử dụng từ lúc đó cho đến hiện nay, tuy nhiển mảnh đất lại chưa có sổ đỏ. Do gần đây tôi có ý định tặng cho con mảnh đất này, vì vậy tôi muốn làm sổ đỏ, sổ hồng cho mảnh đất đó. Tuy nhiên do không nắm được quy định, thủ tục làm sổ đỏ, sổ hồng như thế nào? Vì vậy tôi mong luật sư có thể giải đáp cho tôi một số vấn đề quan trọng về làm sổ đỏ, sổ hồng được không ạ? Xin cảm ơn Luật sư X.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi đến với Luật sư X. Để biết được quy trình thủ tục làm sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?, sau đây Luật sư X sẽ đề cập đến quy trình theo quy định pháp luật về làm sổ đỏ, sổ hồng. Bạn có thể tham khảo bài viết nhé!
Quy định về làm sổ đỏ, sổ hồng
Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành tuy có nhiều điều khoản quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (làm Sổ đỏ lần đầu) nhưng không có quy định giải thích thế nào là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Mặc dù vậy, đều có cách hiểu thống nhất về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như sau:
Làm sổ đỏ lần đầu là việc Nhà nước cấp chứng thư pháp lý để xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đối tượng được làm sổ đỏ lần đầu là thửa đất, tài sản gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã cấp nhưng trái quy định pháp luật.
Như vậy, mỗi thửa đất và tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp 01 Giấy chứng nhận (sổ đỏ); nếu sổ đỏ bị mất sẽ đề nghị cấp lại, nếu bị rách, hỏng, nhòe, ố sẽ tiến hành thủ tục cấp đổi.
Điều kiện làm sổ đỏ, sổ hồng
Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp người sử dụng đất được cấp Sổ đỏ như sau:
“a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;“
Theo quy định này, để được làm Sổ đỏ lần đầu cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật đất đai 2013.
Theo đó, làm Sổ đỏ lần đầu cho các trường hợp dưới đây:
+ Trường hợp cấp Sổ đỏ với đất đang sử dụng ổn định có giấy tờ về quyền sử dụng đất căn cứ theo Điều 100 Luật đất đai 2013:
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;…
+ Trường hợp cấp Sổ đỏ với đất đang sử dụng ổn định không có giấy tờ về quyền sử dụng đất căn cứ theo Điều 101 Luật đất đai 2013:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai
– Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…
Thủ tục làm sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?
Bước 1. Nộp hồ sơ
Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ đề nghị làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Trường hợp 1: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa.
– Địa phương chưa thành lập một phận một cửa thì thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai (Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ nhận còn thiếu, nộp chưa đủ chi phí trong thời gian là 3 ngày lúc đó cơ quan sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ và sẽ thông báo cũng như hướng dẫn người gửi hồ sơ hoàn thành hồ sơ đầy đủ.
– Nếu đã nhập hồ sơ giấy tờ đầy đủ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ điền đủ thông tin và sổ tiếp nhận hồ sơ kèm theo thời gian trả kết quả.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ nộp theo đúng số tiền và thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận sổ đỏ.
Bước 4: Trả kết quả
Sổ đỏ sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục.
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được tăng thêm 15 ngày.
Hồ sơ làm sổ đỏ, sổ hồng
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, làm sổ đỏ lần đầu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bao gồm:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/07/2004 theo Mẫu số 08a/ĐK và 08b/ĐK;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Chi phí làm sổ đỏ, sổ hồng
Làm sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền
Khi thực hiện thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, người làm sổ đỏ cần nộp những khoản chi phí như sau:
– Lệ phí trước bạ:
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC và khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ phải đóng khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) như sau:
Lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất = Mức thu lệ phí trước bạ (%) x Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = 0,5 x Diện tích x Giá đất quy định tại Bảng giá đất.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này được quy định cụ thể theo từng tỉnh nơi có đất được cấp sổ đỏ.
– Đối với trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (làm sổ đỏ) phải nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp khoản tiền này.
Thời gian làm sổ đỏ, sổ hồng lần đầu
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện do UBND cấp tỉnh quy định:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Cơ quan nào làm sổ đỏ, sổ hồng lần đầu
Căn cứ theo điều 105 Luật đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
“Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.“
Thuế làm sổ đỏ, sổ hồng lần đầu
Nếu thửa đất xin cấp Sổ đỏ có nguồn gốc từ việc mua đi bán lại qua nhiều người và chưa thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân thì khi người sử dụng đất xin làm Sổ đỏ lần đầu phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho việc mua bán đất đó. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
Thông thường, người sử dụng đất sẽ phải kê khai và nộp 2 loại thuế đối với phần diện tích đất mà mình đang sử dụng bao gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Việc kê khai và nộp các loại thuế, phí này có thể được thực hiện từ thời điểm trước khi được cấp sổ đỏ (hay chính là thời điểm bắt đầu sử dụng đất).
Trừ trường hợp được miễn giảm thì 2 loại thuế này được tính toán như sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | |
Đối tượng áp dụng | Đất ở tại nông thôn (đất sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc quy hoạch là khu dân cư nông thôn); Đất ở tại đô thị (là phần diện tích đất được sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc khu đô thị); Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp/đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh/đất khai thác, chế biến khoáng sản/đất sản xuất vật liệu xây dựng/đất làm đồ gốm); Đất thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 nhưng được người sử dụng đất sử dụng vào mục đích kinh doanh; | Đất trồng trọt (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ); Đất rừng trồng (là loại đất được Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, chăm sóc, khai thác và không bao gồm đất đồi núi trọc); Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (là loại đất được sử dụng với mục đích chính là nuôi trồng thủy sản và có thể kết hợp với trồng trọt nhưng chủ yếu là nuôi trồng thủy sản; đất này không được sử dụng vào mục đích khác); |
Cách tính | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế x thuế suất Trong đó:Giá tính thuế bao gồm giá tính thuế đối với diện tích đất sử dụng và giá tính thuế tài sản trên đất;Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến theo quy định; | Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính toán dựa trên 3 yếu tố sau: Diện tích đất tính thuế; Hạng đất: Được xác định theo các yếu tố chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu/thời tiết và điều kiện tưới tiêu. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế và trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;Định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất; |
Thuế suất/định suất thuế | 0,03% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất trong hạn mức; 0,07% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức; 0,15% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất vượt trên 3 lần hạn mức; | Được xác định dựa trên hạng đất được quyết định cho từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Theo đó, đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản được chia thành 6 hạng đất với 6 định suất thuế tương ứng; Đất trồng cây lâu năm được chia thành 5 hạng đất, vậy nên sẽ có 5 định suất thuế tương ứng được áp dụng; |
Mẫu đơn xin làm sổ đỏ lần đầu
Lưu ý khi làm sổ đỏ, sổ hồng mà bạn cần biết
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai quy định:
Không cần bản sao CMND/CCCD/sổ hộ khẩu khi làm sổ đỏ
Theo Khoản 5 Điều 11 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được vận hành và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ sử dụng dữ liệu này để chứng minh nhân thân của người có nhu cầu làm sổ đỏ. Do đó, người dân sẽ không bị yêu cầu nộp bản sao các giấy tờ như CMND, CCCD, sổ hộ khẩu,…
Tuy nhiên, tại những địa phương mà dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được chia sẻ và kết nối với dữ liệu lĩnh vực đất đai thì người dân đi làm thủ tục cấp sổ đỏ vẫn phải cung cấp bản sao CMND/CCCD như quy định hiện hành.
Thêm 2 trường hợp biến động được cấp sổ đỏ
Theo Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT bổ sung thêm trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận gồm:
- Thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp chung cho nhiều thửa.
- Thay đổi diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định.
Thêm trường hợp phải ghi xác nhận thay đổi vào cấp sổ đỏ đã cấp
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT cũng đã làm rõ hơn cách viết xác nhận trên sổ đỏ trong trường hợp tặng cho thửa đất để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác:
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất để được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi “Nhà nước thu hồi… m2, diện tích còn lại là… m2 có số hiệu thửa là…, tài sản gắn liền với đất còn lại là… (ghi đối với trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất thì sổ đỏ ghi: “Đã tặng cho toàn bộ thửa đất để làm… (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo… (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất)”.
Trường hợp tặng cho một phần diện tích của một hoặc một số thửa đất, tặng cho một thửa đất thì sổ đỏ đã cấp được ghi: “Đã tặng cho… m2″ thuộc thửa đất số… tờ bản đồ số…”; diện tích còn lại là… m2.
Theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT bổ sung cách ghi khi có thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận:
Trường hợp trên sổ đỏ đã cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã cấp ghi “Thửa đất… (ghi số thửa, số tờ bản đồ) diện tích…m2 được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận; theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Lưu ý về mã vạch ở bìa 4 sổ đỏ
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT cũng có những quy định mới về mã vạch sổ đỏ. Khi cấp sổ đỏ, mã vạch được in ở cuối trang 4 và có cấu trúc dạng MV = MX.MN.ST. Trong đó, MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất (nếu thửa đất được cấp sổ nằm trên nhiều xã thì ghi theo mã của xã có diện tích đất lớn nhất).
Từ ngày 1/9/2021, trường hợp thửa đất nằm ở khu vực không có đơn vị hành chính cấp xã thì MX là mã đơn vị hành chính cấp huyện, nơi có thửa đất. Nếu sổ đỏ thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh thì MX là mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Video Luật sư X hướng dẫn về thủ tục làm sổ đỏ lần đầu
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng uy tín năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý tới khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khiếu nại: bằng 1 trong 2 cách:
– Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn
– Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
– Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều kiện.
– Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp đã có đầy đủ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 hoặc không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 thì được cấp sổ đỏ khi đã hoàn thành xong các nghĩa vụ tài chính.
Cụ thể, khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
Lưu ý: Các trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vẫn được nhận sổ đỏ:
+ Không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính.
+ Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể như sau:
– Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
+ Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
+ Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
+ Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
+ Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
+ Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
+ Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.