Hiện nay, càng nhiều người có nhu cầu chuyểnmục đích sử dụng đất. Vậy, chuyển mục đích sử dụng đất là gì? thủ tục chuyển đổi như thế nào, có phức tạp hay không? Sau đây, Luật sư X sẽ giúp bạn tìm hiểu thông tin này!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
Nội dung tư vấn
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính; gồm trường hợp phải xin phép; hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép đối với người sử dụng đất là tổ chức.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân.
- Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào nhu cầu thương mại; dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên; thì có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Các trường hợp phải xin phép
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn; đất làm muối; đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ. Chuyển đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Căn cứ Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT; các trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính; các loại nhà khác phục vụ trồng trọt. Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Theo đó, tuy không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vẫn phải đăng ký biến động.
Trình tự, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Nộp đơn xin phép kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. Gồm:
- Đơn xin theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Sau đó, Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành giải quyết yêu cầu
Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm tra hồ sơ. Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu. Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định. Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất; để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Nhận kết quả.
- Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Trên đây là tư vấn của Luật sư X; chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để áp dụng vào cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn hãy liên hệ Phòng tư vấn dịch vụ Luật Đất đai hoặc liên hệ hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính; trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép; hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành giải quyết yêu cầu
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 4: Nhận kết quả
Theo quy định Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có một sô trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.