Xin chào Luật sư. Tôi và người yêu đã quen nhau được 2 năm và gần đây có ý định muốn kết hôn. Để thuận tiện, chúng tôi muốn tìm hiểu về đăng ký kết hôn online. Cho tôi hỏi, theo quy định đăng ký hôn online có được không? Hướng dẫn tra cứu đăng ký kết hôn online năm 2022 như thế nào? Rất mong được Luật sư giải đáp thắc mắc. Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc này, chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng khi đáp ứng điều kiện kết hôn và thực hiện kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, nhiều tỉnh, thành đã triển khai đăng ký kết hôn online, dưới đây là các thông tin cần biết về thủ tục này.
Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình 2014
Quy định pháp luật về đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn là gì?
Căn cứ Điều 9 Luật hôn nhân gia đình 2014:
Điều 9. Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
Như vậy, đăng ký kết hôn là một nghi thức xác lập quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn.
Điều kiện đăng ký kết hôn
Căn cứ Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014:
Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này. Cụ thể như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác; kết hôn trong phạm vi 3 đời…
Hướng dẫn đăng ký kết hôn online
Bước 1: Truy cập trang đăng ký kết hôn trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Chọn tỉnh thành/quận, huyện/phường, xã nơi đăng ký kết hôn. Sau khi chọn xong nhấn Đồng ý. Sau khi chọn Nộp trực tuyến, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Có 02 cách đăng nhập: Dùng tài khoản cấp bởi Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc tài khoản cấp bởi Bưu điện Việt Nam.
Bước 2: Khai thông tin đăng ký kết hôn
Người dân làm theo hướng dẫn, điền chính xác thông tin người nữ, thông tin người nam, các thông tin liên quan… (thông tin có dấu * màu đỏ là bắt buộc). Sau khi điền thông tin, bấm Đồng ý và tiếp tục.
Bước 3: Tải các file lên theo hướng dẫn
Tại mục Hồ sơ đính kèm, nhấn chọn vào biểu tượng tại cột Đính kèm để tải các tập tin hình ảnh về các loại giấy tờ sau để cơ quan chức năng xác minh và giải quyết nhanh hồ sơ; sau đó bấm đồng ý và tiếp tục.
Bước 4: Hoàn tất đăng ký
Kiểm tra lại toàn bộ những thông tin đã kê khai, tích chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”
Chọn Tiếp tục, nhập mã chính xác rồi nhấn Gửi thông tin để hoàn tất. Cuối cùng, chờ kết quả xác nhận hồ sơ được gửi về địa chỉ email. Khi đến nhận kết quả theo thời gian hẹn, người dân cần mang theo các giấy tờ bản gốc hoặc bản chứng thực để đối chiếu.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn năm 2022
Hồ sơ đăng ký kết hôn năm 2022
Khi đi đăng ký kết hôn thì các cặp đôi cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
– Bản sao sổ hộ khẩu;
– Bản sao Chứng minh nhân dân;
– Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của phường xã, thị trấn thường trú;
Nếu như một trong hai bên đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.
Thủ tục đăng ký kết hôn năm 2022
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
Công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về “Tra cứu đăng ký kết hôn online năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin và nhận được tư vấn về các vấn đề về tạm ngừng doanh nghiệp; thành lập công ty; thủ tục đăng ký bảo hộ logo…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thế bạn quan tâm
- Mẹ chưa đủ tuổi kết hôn thì có làm giấy khai sinh cho con được không ?
- Đang tham gia nghĩa vụ quân sự có được đăng ký kết hôn không?
- Giấy xác nhận độc thân để kết hôn -Tải xuống mẫu giấy mới nhất
- Dịch vụ tư vấn giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Câu hỏi thường gặp
Trong vòng 5-10 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp. Như vậy mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có quy định về lệ phí đăng ký kết hôn khác nhau. Tuy nhiên, lưu ý theo Luật hộ tịch, công dân Việt Nam cư trú ở trong nước đăng ký kết hôn sẽ được miễn lệ phí.
Đối với hôn nhân đồng giới – Luật hôn nhân và gia đình 2014 bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.