Chào Luật sư, hiện tại tôi cần sử dụng phiếu lý lịch tư pháp để thành lập doanh nghiệp. Tôi muốn hỏi pháp luật quy định về vấn đề này ra sao? Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất có mẫu không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Căn cứ pháp lý
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất
Phiếu lý lịch tư pháp được dùng để:
– Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không
– Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Phiếu lý lịch tư pháp có 2 loại, gồm:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp theo yêu cầu của công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp online
DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TẠI HÀ NỘI
Dành cho các đối tượng sau đây:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú (nếu không có nơi thường trú) tại thành phố Hà Nội
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài nhưng cư trú tại thành phố Hà Nội trước khi xuất cảnh
– Người nước ngoài đang cư trú tại thành phố Hà Nội
Đầu tiên hãy truy cập vào trang Sở Tư pháp thành phố Hà Nội: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/thanhphohanoi
Bước 1: Nhấn nút “NHẬP TỜ KHAI” ở màn hình chính;
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin chi tiết của tờ khai vào các trường tương ứng. Nhập xong bấm nút “TIẾP TỤC”;
Bước 3: Xem lại chi tiết thông tin vừa nhập. Nếu đúng bấm nút “TIẾP TỤC”; Bạn có thể in tờ khai và ký tên ở bước này;
Bước 4: Ghi lại mã số của bạn hiển thị trên màn hình; Bấm nút “HOÀN THÀNH” để kết thúc;
Bước 5: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
Để biết thêm thông tin chi tiết, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp online
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nào cấp?
Có hai cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp là Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp
– Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Các trường hợp cấp PLLTP thuộc thẩm quyền của Sở tư pháp
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 thì Sở Tư pháp thực hiện cấp PLLTP trong các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Người có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
– Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
– Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp
Hiện nay Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành không quy định về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp.
Tuy nhiên, tùy theo tính chất, lĩnh vực quản lý mà thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tại các văn bản khác.
Ví dụ:
Điều 5 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP quy định Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận con nuôi trong nước có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hướng dẫn thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
Hồ sơ:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
– Đối với công dân Việt nam thì nộp lên cho sở tư pháp nơi đăng ký địa chỉ thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp cá nhân hiện đang cư trú ở nước ngoài thì nộp cho Sở Tư pháp của nơi cư trú trong thời gian trước xuất cảnh.
– Đối tượng là người nước ngoài sống tại Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi đang cư trú. Nếu đối tượng đã không còn cư trú ở Việt Nam thì nộp cho Trung tâm lý lịch tư pháp của quốc gia;
Thời hạn xử lý:
Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Lý lịch tư pháp để làm gì
- Mẫu đơn xin nghỉ phép đi du lịch nước ngoài mới nhất năm 2022
- Mẫu đơn xin ly hôn đồng thuận mới nhất năm 2022
- Chi phí thành lập công ty cổ phần năm 2022 hết bao nhiêu?
Thông tin liên hệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất hiện nay″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty ở việt nam; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, đăng ký bảo hộ logo độc quyền hoặc công văn xin tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.
Từ đó, có thể thấy để thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch nước ngoài cần đáp ứng điều kiện sau:
Người nước ngoài có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
Người nước ngoài có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn các hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong 1 năm