Tổ chức, cá nhân khi làm Sổ đỏ hoặc sang tên Sổ đỏ phải nộp lệ phí trước bạ. Để tránh sai sót và mất thời gian khi khai lệ phí hãy thực hiện theo hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01 của Luật sư X dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc
Tải xuống tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01
Luật sư X gửi đến bạn đọc mẫu tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01 sau:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản, nhà đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định tại Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, Điều này được bổ sung bởi Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 10/4/2019) như sau:
1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.
3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.
4. Xe máy mức thu là 2%.
5. Đối với ô tô:
- Ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
- Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10% – 12% tùy tỉnh, thành.
- Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng, ô tô tải VAN) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (từ 6% đến 7,2% tùy tỉnh, thành)
- Ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Hướng dẫn ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất – Mẫu số 01/LPTB chi tiết từ mục [01] đến mục [20].
1 – Kỳ tính thuế
– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
2 – Tên người nộp thuế
– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
3 – Mã số thuế
[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
4 – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
5 – Đại lý thuế (nếu có)
– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế.
– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”.
a – Đất:
– Địa chỉ thửa đất, vị trí, mục đích sử dụng đất: Ghi rõ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
b – Nhà
– Cấp nhà, loại nhà: ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ,. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như Hợp đồng mua bán nhà đất; Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất,…
Mời bạn xem thêm bài viết
- Vận dụng quan hệ cung cầu đối với nhà nước
- Đơn đăng ký biến động đất đai theo Mẫu số 09/ĐK
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN
- Cơ quan nào có quyền ban hành pháp luật
- Kịch bản sinh hoạt chi bộ mới nhất năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ thành lập công ty, tra cứu quy hoạch xây dựng, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Theo Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi:
+ Đăng ký quyền sở hữu,
+ Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.
Như vậy, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.