Khi đăng ký quyền sở hữu nhà, đất, phải nộp đầy đủ lệ phí theo quy định về lệ phí trước bạ. Đây là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Thông thường, người mua tài sản sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả lệ phí trước bạ. Khi nộp lệ phí trước bạ, phải nộp đầy đủ hồ sơ trong đó có tờ khai. Từ ngày 01/01/2022, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất sử dụng là mẫu số 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để tìm hiểu về tờ khai lệ phí trước bạ chung cư. Hi vọng bài viết của chúng tôi sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Cách tính thuế trước bạ khi mua bán chung cư
Căn cứ Điều 6, điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi mua bán căn hộ chung cư được tính như sau:
(1) Trường hợp giá nhà chung cư tại hợp đồng mua bán chung cư cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá chuyển nhượng tại hợp đồng
Ví dụ: Ông A bán cho ông B căn hộ chung cư 70m2 với giá 02 tỷ đồng, lệ phí trước bạ ông B phải nộp trong trường hợp này là 10 triệu đồng (0,5% x 02 tỷ đồng).
(2) Trường hợp giá nhà chung cư tại hợp đồng mua bán chung cư thấp hơn hoặc bằng hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ theo giá nhà nước bao gồm:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với căn hộ chung cư:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại (nếu là chung cư cũ)
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với phần đất xây dựng nhà chung cư được phân bổ:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành x Hệ số phân bổ
Trình tự thực hiện nộp lệ phí trước bạ nhà chung cư
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Thời hạn nộp hồ sơ: Cùng với thời hạn nộp hồ sơ sang tên (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).
Nghĩa là, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán chung cư có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với hồ sơ đăng ký sang tên.
Trường hợp khai lệ phí trước bạ trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký sang tên thì người khai, nộp lệ phí trước bạ phải nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân phải khai nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
– Nơi nộp hồ sơ (áp dụng khi nộp cùng hồ sơ đăng ký sang tên) tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất
Bước 2: Tính lệ phí trước bạ đối với phần nhà
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (13.259.000 đồng x 70m2 x 80%) = 3.712.520 đồng.
Tóm lại, trường hợp giá trên hợp đồng mua bán chung cư thấp hơn giá nhà nước quy định thì việc xác định số tiền phải nộp khá phức tạp vì bao gồm cả phần nhà và phần đất được phân bổ theo tỷ lệ cho chủ sở hữu căn hộ.
Tuy nhiên, các bên mua bán không nhất thiết phải tính số tiền phải nộp cụ thể mà chỉ cần khai nộp theo đúng quy định, sau đó cơ quan thuế sẽ xác định số tiền phải nộp và gửi thông báo cho người nộp lệ phí.
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
Hồ sơ, thủ tục khai thuế trước bạ mua bán chung cư
* Hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi mua bán chung cư gồm các giấy tờ sau:
- (1) Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01/LPTB.
- (2) Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
- (3) Bản sao giấy tờ chứng minh về chung cư theo quy định (Sổ hồng, hợp đồng mua bán chung cư đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng).
- (4) Hợp đồng mua bán chung cư có công chứng hoặc chứng thực.
Tờ khai lệ phí trước bạ chung cư
Tham khảo và tải xuống tờ khai lệ phí trước bạ chung cư:
Kể từ ngày 01/01/2022, mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là biểu mẫu số 01/LPTB được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hướng dẫn viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ chung cư
(1) Kỳ tính thuế: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì ghi ngày ký hợp đồng vào mục “theo từng lần phát sinh”, nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục (02), còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số (03)
Nếu là người được ủy quyền hoặc người khai thay thì đánh dấu vào ô được ủy quyền, khai thay
(04) Tên người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ sở hữu tài sản khai lệ phí trước bạ; Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
(05) Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
(06) Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người nộp thuế
(07) Địa chỉ, (08) Quận/huyện, (09) Tỉnh/thành phố, (10) điện thoại, (111) fax, (12) email: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
(13) Đại lý thuế (nếu có): Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
(14) Mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
(15) Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Hướng dẫn ghi thông tin về Đặc điểm nhà đất
Đất
– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
Nhà
– Cấp nhà, loại nhà:
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
- Hợp đồng mua bán nhà đất;
- Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Vấn đề “Tờ khai lệ phí trước bạ chung cư năm 2022” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về soạn mẫu hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
Câu hỏi thường gặp
Dứới đây là những trường hợp phổ biến phải nộp lệ phí trước bạ:
– Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
– Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
– Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
– Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ nhà chung cư bao gồm:
– Hợp đồng mua bán chung cư
– Sổ đỏ của nhà chung cư nộp phí trước bạ. Trường hợp chưa có sổ đỏ thì nộp các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
– Địa điểm nộp hồ sơ chính là nơi tiếp nhận, giải quyết và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể như sau:
Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện khi. Địa điểm nộp này áp dụng khi địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính
Chủ sở hữu tài sản nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Áp dụng đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Thủ tục sang tên Sổ hồng căn hộ chung cư được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Bước 2: Khai nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ)
Bước 3. Nộp hồ sơ sang tên