Hộ chiếu là giấy tờ tùy thân dùng để xuất nhập cảnh vào Việt Nam và các nước. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất, nhập cảnh ở Việt Nam cũng như các nước khác và có thể dùng thay thế chứng minh nhân dân. Nếu bạn muốn xin cấp hộ chiếu, vui lòng tham khảo mẫu đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước. Nếu bạn muốn làm hộ chiếu hãy tham khảo tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước.
Căn cứ pháp lý
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hướng dẫn ghi tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.
(6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
Tải xuống tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung;
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trình tự cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
Cơ quan có thẩm quyền cấp hộ chiếu phổ thông trong nước cho người đề nghị theo trình tự, thủ tục dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ bao gồm các giấy tờ theo quy định trên.
Hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi: đối với cấp lần đầu.
Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
– Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an: đối với các trường hợp đề nghị lần thứ hai trở đi
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102 hoặc qua các kênh sau:
FB: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Gia hạn hộ chiếu phổ thông bằng hộ chiếu cũ được không?
- Mất CCCD có thể dùng hộ chiếu khi đi thi THPT quốc gia không?
- Chỉ có cán bộ công chức thì mới được cấp hộ chiếu công vụ đúng không?
Câu hỏi thường gặp
Các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:
– Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
– Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
– Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
(theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25)
– Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu; thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
Để việc làm hộ chiếu diễn ra suôn sẻ, bạn cần chuẩn bị những hồ sơ cần thiết sau đây để xin cấp hộ chiếu:
– Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông: Mẫu X01.
– 4 tấm ảnh 4×6 được chụp theo tiêu chuẩn dùng cho hộ chiếu (phông nền màu trắng)
– Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc sổ tạm trú KT3 (đối với người ngoại tỉnh, không có hộ khẩu thường trú tại địa phương đang ở) để cơ quan thẩm quyền đối chiếu.
– CMND bản gốc (cấp không quá 15 năm kể từ ngày cấp) không ép dẻo, còn nguyên vẹn để đối chiếu trong quá trình làm thủ tục. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, cung cấp 2 bản sao giấy khai sinh của trẻ.
Theo Điều 7 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:
– Đối với hộ chiếu phổ thông:
+ Hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: Có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần không quá 03 năm.