Đăng ký thuế là những công việc đầy phức tạp đòi hỏi những người có kinh nghiệp chuyên môn thực hiện. Tại các doanh nghiệp lớn thường sẽ có những phòng kế toán sẽ đảm nhiệm thực hiện công việc này. Tuy nhiên đối với các hộ kinh doanh, cá thể thì chủ doanh nghiệp sẽ phải tự đi đăng ký thuế của riêng công ty mình. Điều này gây ra không ít khó khăn và phức tạp. Chính vì vậy, hôm nay Luật sư X xin gửi đến các bạn mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể hiện nay nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 105/2020/TT-BTC
Tờ khai đăng ký thuế là gì?
Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số thuế phải nộp. Tờ khai hải quan được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Kê khai thuế là một dịch vụ Thuế điện tử mà người nộp thuế (là doanh nghiệp) sẽ kê khai thuế trên máy tính và nộp tờ khai thuế qua mạng Internet. Điều kiện tiên quyết của hình thức này là doanh nghiệp phải có máy tính kết nối Internet với đường truyền ổn định để không gặp phải sự cố trong quá trình nộp tờ khai. Tất cả các doanh nghiệp có đủ điều kiện thực hiện kê khai thuế qua mạng đều có thể tự nguyện đăng ký.
Đây là một dịch vụ Thuế điện tử được pháp luật về Thuế quy định và áp dụng cho các doanh nghiệp đủ điều kiện kê khai thuế qua mạng và đây cũng là hình thức tự nguyện.
Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời về các nội dung kê khai với cơ quan thuế.
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
Các đối tượng đăng ký thuế
Các đối tượng đăng ký và cấp mã số thuế được quy định tại các điều gồm Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 105/2020/TT-BTC. Theo đó, các đối tượng đăng ký thuế gồm:
Người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông với hoạt động đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Trường hợp này, người nộp thuế bao gồm hầu hết các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh,… (trừ trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế).
Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Người nộp thuế thuộc trường hợp là đối tượng khá đặc thù (về lĩnh vực kinh doanh hoặc cơ quan chủ quản, hoặc đặc thù về vốn,…) gồm 13 nhóm đối tượng được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 105/2020/TT-BTC. Người nộp thuế thuộc đối tượng này như:
- Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế (nhưng không phải là cá nhân kinh doanh. Ví dụ: người lao động,…).
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.
- Các tổ chức kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại.
Hồ sơ đăng ký thuế hộ kinh doanh, Hộ gia đình
Hồ sơ đăng ký thuế cho HKD được thực hiện theo khoản 7 Điều 7 Nghị định 105/2016/NĐ-CP về hướng dẫn đăng ký thuế như sau:
a.2) Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí mẫu số BK05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
Địa điểm nộp hồ sơ
HKD thực hiện đăng ký thuế tại Chi cục Thuế nơi đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết
Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế, hộ kinh doanh sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh, hộ gia đình.
Mời bạn xem thêm
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh mới nhất hiện nay
- Hộ kinh doanh đăng ký mã số thuế không?
- Đăng ký mã số thuế cá nhân cho hộ kinh doanh cá thể
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu tờ khai đăng ký thuế, hộ kinh doanh, cá thể hiện nay”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất, thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, đăng ký bảo vệ thương hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao, cấp phép bay flycam, mã số thuế cá nhân, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao, dịch vụ luật sư tư vấn ly hôn, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Cụ thể; theo điểm i khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC:
“…i) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ…”
Thì hộ kinh doanh là một trong những đối tượng phải nộp thuế; do đó; bắt buộc phải có mã số thuế.
Hộ kinh doanh chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các giấy tờ sau:
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
– Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là loại mẫu giấy chứng nhận về việc đăng ký thuế do cơ quan thuế có thẩm quyền cấp cho người nộp thuế đã thực hiện thủ tục đăng ký thuế trước đó theo quy định.