Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Lao Động

Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?

Thanh Loan by Thanh Loan
Tháng 12 21, 2023
in Luật Lao Động
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Sơ đồ bài viết

  1. Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân khi đóng BHXH?
  2. Cách tính mức lương bình quân khi nghỉ hưu như thế nào?
  3. Câu hỏi thường gặp

Tiền lương bình quân là một khái niệm quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam để tính toán các khoản phúc lợi liên quan đến lương hưu và các trợ cấp khác. Quy định cách tính tiền lương bình quân theo quy định pháp luật Việt Nam đem lại sự công bằng và minh bạch trong việc trả lương và bảo vệ quyền lợi của người lao động. Việc sử dụng các quy tắc rõ ràng và bình đẳng trong việc tính toán tiền lương bình quân đảm bảo rằng mỗi người lao động được đối xử công bằng và nhận được lợi ích xứng đáng dựa trên công lao và thâm niên làm việc của mình. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm trong bài viết “Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?” của Luật sư X nhé!

Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân khi đóng BHXH?

Quy định cách tính tiền lương bình quân theo quy định pháp luật Việt Nam đem lại sự minh bạch và rõ ràng trong việc tính toán lương hưu và các khoản phúc lợi khác. Công thức tính toán được quy định rõ ràng và áp dụng cho tất cả các người lao động theo các quy định cụ thể trong Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn liên quan. Điều này giúp người lao động hiểu rõ quá trình tính toán và đảm bảo tính minh bạch và công khai trong việc xác định mức lương hưu và các khoản phúc lợi.

Trong trường hợp tham gia BHXH bắt buộc, theo quy định trong Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, mức hưởng BHXH một lần được tính dựa trên số năm đã đóng BHXH, với các quy định cụ thể như sau:

  • Đối với những năm đóng BHXH trước năm 2014, mức hưởng tương ứng là 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
  • Đối với những năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi, mức hưởng tương ứng là 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
  • Trong trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm, mức hưởng BHXH một lần được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH, với mức tối đa là 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

Đối với trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, theo quy định trong Điều 77 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng BHXH một lần cũng được tính dựa trên số năm đã đóng BHXH, với các quy định cụ thể như sau:

Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?
Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?
  • Đối với những năm đóng BHXH trước năm 2014, mức hưởng tương ứng là 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
  • Đối với những năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi, mức hưởng tương ứng là 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
  • Trong trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm, mức hưởng BHXH được tính bằng số tiền đã đóng, với mức tối đa là 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Trong đó, cách tính mức bình quân tiền lương tháng/thu nhập tháng được xác định như sau:

Bước 1: Xác định mức điều chỉnh tiền lương, thu nhập tháng đã đóng BHXH

Người lao động yêu cầu nhận BHXH 1 lần năm 2022 thì xác định mức điều chỉnh theo Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH như sau:

– Đối với người đóng BHXH bắt buộc

NămTrước 199519951996199719981999200020012002200320042005200620072008
Mức điều chỉnh5,104,334,093,963,683,533,583,593,463,353,112,872,672,472,01
Năm20092010201120122013201420152016201720182019202020212022 
Mức điều chỉnh1,881,721,451,331,251,201,191,161,121,081,051,021,001,00 

– Đối với người đóng BHXH tự nguyện

Năm20082009201020112012201320142015
Mức điều chỉnh2,011,881,721,451,331,251,201,19
Năm2016201720182019202020212022 
Mức điều chỉnh1,161,121,081,051,021,001,00 

Bước 2: Tính tiền lương tháng/thu nhập tháng sau điều chỉnh (L1, L2… Ln)

L1=Tiền lương/thu nhập làm căn cứ đóng BHXHXMức điều chỉnh tương ứngXSố tháng đã tham gia theo từng giai đoạn

Bước 3: Tính tổng tiền lương/thu nhập tháng đã đóng BHXH sau điều chỉnh cho toàn bộ thời gian chưa hưởng BHXH 1 lần (L)

Bước 4: Tính tổng thời gian đã tham gia BHXH (T)

Bước 5: Tính mức bình quân tiền lương/thu nhập (Lbq)

Lbq = L/T

Mời bạn xem thêm: quy định về hợp đồng thử việc

Cách tính mức lương bình quân khi nghỉ hưu như thế nào?

Quy định cách tính tiền lương bình quân theo quy định pháp luật Việt Nam đóng vai trò quan trọng để đảm bảo tính bền vững của hệ thống bảo hiểm xã hội.Hệ thống bảo hiểm xã hội phụ thuộc vào việc đóng góp từ người lao động và nhà nước để cung cấp các khoản phúc lợi và bảo vệ cho người lao động trong tương lai. Quy định cách tính tiền lương bình quân giúp xác định mức đóng góp của người lao động và tạo ra một cơ sở công bằng và bền vững cho hệ thống này.

Đối với người lao động thuộc đối tượng chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức lương hưu được tính theo công thức sau: Mức bình quân tiền lương (BQTL) = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (T) của năm cuối trước khi nghỉ việc / (Tx12 tháng).

Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?
Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, cách tính BQTL để tính lương hưu, trợ cấp một lần như sau:

  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01/01/1995, BQTL tính dựa trên 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/1995 đến 31/12/2000, BQTL tính dựa trên 6 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2001 đến 31/12/2006, BQTL tính dựa trên 8 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2015, BQTL tính dựa trên 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 đến 31/12/2019, BQTL tính dựa trên 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024, BQTL tính dựa trên 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu.
  • Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2025 trở đi, BQTL tính dựa trên toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

Đối với người lao động thuộc đối tượng chế độ tiền lương do người sử dụng quyết định, mức BQTL được tính như sau: M (BQTL) = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội / Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Đối với người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo cả chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng quy định, mức

BQTL được tính như sau:

Mức bình quân tiền lương (BQTL) = (Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định + Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng quy định) / Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Thông tin liên hệ:

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tính tiền lương bình quân của 1 công nhân như thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến quy định pháp luật. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Mức tạm ứng tiền lương của người lao động tối đa là bao nhiêu?
  • Chế độ tiền lương ngày lễ tết tính như thế nào?
  • Thời gian thanh toán tiền lương sau khi nghỉ việc với người lao động là bao lâu?

Câu hỏi thường gặp

Ai được tính lương hưu bình quân 5 năm, 6 năm, 8 năm, 10 năm cuối?

Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu như quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Cách tính lương hưu bình quân 10 năm là gì?

Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01/01/1995:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc] : (60 tháng)
Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ việc] : (72 tháng)
Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ việc] : (96 tháng)
Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm (120 tháng) cuối trước khi nghỉ việc] : (120 tháng)
Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ việc] : (180 tháng)
Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm (240 tháng) cuối trước khi nghỉ việc] : (240 tháng)
Đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2025 trở đi:
Mbqtl = [Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của của toàn bộ thời gian đóng] : [Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội]

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc

Mới nhất

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng lao động

by Hương Giang
Tháng 8 12, 2024
0

Chấm dứt hợp đồng lao động là việc kết thúc mối quan hệ lao động giữa người lao động và...

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng

Hợp đồng xác định thời hạn 3 tháng được gia hạn không?

by Hương Giang
Tháng 7 30, 2024
0

Hợp đồng xác định thời hạn là một loại hợp đồng lao động mà trong đó hai bên (người sử...

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

Giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng có được trợ cấp?

by Hương Giang
Tháng 6 21, 2024
0

Việc giáo viên xin nghỉ việc theo nguyện vọng là việc người lao động tự ý đưa ra quyết định...

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

Download mẫu chấm dứt hợp đồng

by Hương Giang
Tháng 6 10, 2024
0

Các quy định cụ thể về việc chấm dứt hợp đồng lao động có thể khác nhau tùy theo luật...

Next Post
Quy định về việc sử dụng logo

Quy định về việc sử dụng logo

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là bố mẹ thế nào?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là bố mẹ gồm gì?

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x