Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Lê Tâm, tôi là một người rất quan tâm đến sức khỏe bản thân cũng như cả gia đình tôi. Theo tôi biết nguồn nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì sự sống cũng như sinh hoạt của con người. Hiển nhiên nước sinh hoạt cũng cần những quy chuẩn nhất định để phù hợp với cơ thể người, tôi băn khoăn theo pháp luật thì tiêu chuẩn nước sinh hoạt được quy định ra sao. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người là bao nhiêu không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người là bao nhiêu?” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 41/2018/TT-BYT
Nước sinh hoạt là gì?
Nước sinh hoạt là nước được sử dụng hàng ngày cho nhu cầu sinh hoạt như tắm, giặt giũ, nấu nướng, vệ sinh…. thường không sử dụng để ăn và uống trực tiếp.
Hiện nay nguồn nước sinh hoạt mà người dân sử dụng hàng ngày thường được lấy từ: Hệ thống cung cấp nước tập trung (đường ống nước máy), nước mưa, nước máng lần, nước giếng khơi, nước giếng khoan…
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là gì?
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là quy định của quốc gia về nước cấp giới hạn được sử dụng bởi một người. Nước cấp dùng để sinh hoạt có thể bị giới hạn cả về chỉ tiêu và chất lượng. Với mục đích kiểm soát nước cấp sinh hoạt được sử dụng phục vụ trong đời sống hoặc kinh doanh – sản xuất. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt có ý nghĩa quan trọng trong các hoạt động đời sống cũng như là sản xuất của con người.
Tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người là bao nhiêu?
Hiện nay Bộ Y tế đã ra Thông tư số 41/2018/TT-BYT để ban hành các quy chuẩn về nước sạch được dùng trong sinh hoạt. Ban hành kèm theo Thông tư này là tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt theo QCVN 01-1:2018/BYT, nội dung cụ thể như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn này được ban hành nhằm mục đích giới hạn các thông số để xác định chất lượng của nước. Nước dùng trong sinh hoạt, đáp ứng được những thông số nào thì sẽ đạt chuẩn nước sạch. Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện một phần hay thực hiện toàn bộ các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, và thực hiện các hoạt động bán buôn, bán lẻ nước sạch (những đơn vị cấp nước sạch) và các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các hoạt động về thanh tra, kiểm tra hay giám sát chất lượng nước sạch cũng phải áp dụng quy chuẩn này để xác định chất lượng của nước.
Tuy nhiên quy chuẩn này lại không được áp dụng đối với các loại nước:
– Nước uống trực tiếp tại vòi
– Nước đóng bình
– Nước đóng chai
– Nước sản xuất ra từ các bình lọc nước
– Nước ở trong các hệ thống nước lọc
– Và các loại nước không được dùng cho mục đích sinh hoạt.
Các thông số đạt chuẩn chất lượng nước sinh hoạt sạch
Nước sạch trong sinh hoạt được hiểu là loại nước đã qua xử lý, tác động để đảm bảo chất lượng của nước theo các thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Điều 4 (Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép) theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT để nhằm phục vụ cho mục đích sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh của con người.
Các thông số này được thể hiện theo bảng dưới đây:
TT | Tên thông số | Đơn vị tính | Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1 | Coliform | CFU/100 mL | <3 |
2 | E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <1 |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3 | Arsenic (As) | mg/L | 0.01 |
4 | Clo dư tự do | mg/L | Trong khoảng 0.2 – 1.0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | – | Trong khoảng 6.0 – 8.5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9 | Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) | CFU/100mL | <1 |
10 | Trực khuẩn mủ xanh (Ps.Aeruginosa) | CFU/100mL | <1 |
Thông số vô cơ | |||
11 | Amoni (NH3 và NH4 + tính theo N) | mg/L | 0.3 |
12 | Antimon (Sb) | mg/L | 0.02 |
13 | Bari (Bs) | mg/L | 0.7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0.3 |
15 | Cadmi (Cd) | mg/L | 0.003 |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0.01 |
17 | Chỉ số pecmanganat | mg/L | 2 |
18 | Chloride (CL-) | mg/L | 250 (hoặc 3000) |
19 | Chromi (Cr) | mg/L | 0.05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Fluor (F) | mg/L | 1.5 |
23 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0.1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0.2 |
27 | Nickel (Ni) | mg/L | 0.07 |
28 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
29 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0.05 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0.3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0.01 |
32 | Sunphat | mg/L | 250 |
33 | Sunfua | mg/L | 0.05 |
34 | Thủy Ngân (Hydragyrum) (Hg) | mg/L | 0.001 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36 | Xyanua (CN-) | mg/L | 0.05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37 | 1,1,1 – Tricloroetan | µg/L | 2000 |
38 | 1,2 – Dicloroetan | µg/L | 30 |
39 | 1,2 – Dicloroeten | µg/L | 50 |
40 | Cacbontetraclora | µg/L | 2 |
41 | Diclorometan | µg/L | 20 |
42 | Tetracloroeten | µg/L | 40 |
43 | Tricloroeten | µg/L | 20 |
44 | Vinyl clorua | µg/L | 0.3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45 | Benzen | µg/L | 10 |
46 | Etylbenzen | µg/L | 300 |
47 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/L | 1 |
48 | Styren | µg/L | 20 |
49 | Toluen | µg/L | 700 |
50 | Xylen | µg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51 | 1,2 – Diclorobenzen | µg/L | 1000 |
52 | Monoclorobenzen | µg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | µg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54 | Acrylamide | µg/L | 0.5 |
55 | Epiclohydrin | µg/L | 0.4 |
56 | Hexacloro butadien | µg/L | 0.6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57 | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/L | 1 |
58 | 1,2 – Dicloropropan | µg/L | 40 |
59 | 1,3 – Dichloropropen | µg/L | 20 |
60 | 2,4 – D | µg/L | 30 |
61 | 2,4 – DB | µg/L | 90 |
62 | Alachlor | µg/L | 20 |
63 | Aldicarb | µg/L | 10 |
64 | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-triazine | µg/L | 100 |
65 | Carbofuran | µg/L | 5 |
66 | Chlorpyrifos | µg/L | 30 |
67 | Clodane | µg/L | 0.2 |
68 | Clorotoluron | µg/L | 30 |
69 | Cyanazine | µg/L | 0,6 |
70 | DDT và các dẫn xuất | µg/L | 1 |
71 | Dichloprop | µg/L | 100 |
72 | Fenoprop | µg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine | µg/L | 200 |
74 | Isoproturon | µg/L | 9 |
75 | MCPA | µg/L | 2 |
76 | Mecoprop | µg/L | 10 |
77 | Methoxychlor | µg/L | 20 |
78 | Molinate | µg/L | 6 |
79 | Pendimetalin | µg/L | 20 |
80 | Permethrin | µg/L | 20 |
81 | Propanil | µg/L | 20 |
82 | Simazine | µg/L | 2 |
83 | Trifuralin | µg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84 | 2,4,6 – Triclorophenol | µg/L | 200 |
85 | Bromat | µg/L | 10 |
86 | Bromodichloromethane | µg/L | 60 |
87 | Bromoform | µg/L | 100 |
88 | Chloroform | µg/L | 300 |
89 | Dibromoacetonitrile | µg/L | 70 |
90 | Dibromocholoromethane | µg/L | 100 |
91 | Dichloroacetonitrile | µg/L | 20 |
92 | Dichloroacetic acid | µg/L | 50 |
93 | Formaldehyde | µg/L | 900 |
94 | Monochloramine | µg/L | 3.0 |
95 | Monochloroacetic acid | µg/L | 20 |
96 | Trichloroacetic acid | µg/L | 200 |
97 | Trichloroaxetonitril | µg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98 | Tổng hoạt độ phóng xạ a | Bq/L | 0.1 |
99 | Tổng hoạt độ phóng xạ b | Bq/L | 1.0 |
Theo bảng trên thì:
– Tất cả các đơn vị cấp nước (các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước) trước khi thực hiện việc cấp nước phải tiển hành thử nghiệm và đảm bảo các thông số chất lượng nước sạch ở nhóm A. Đối với nhóm A phải thử nghiệm định kỳ không ít hơn 1 tháng 1 lần.
– Đối với các thông số chất lượng nước sạch nằm ở nhóm B thì khi thử nghiệm các thông số này phải thực hiện theo một quy chuẩn của từng địa (quy chuẩn này sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Các địa phương sẽ phải căn cứ vào các thông số đặc thù và điều kiện cụ thể của mỗi địa phương để có thể đưa ra quy chuẩn cụ thể cho địa phương của mình. Đối với nhóm B cần phải thực nghiệm định kỳ không ít hơn 6 tháng 1 lần.
– Những trường hợp phải thử nghiệm toàn bộ thông số ở cả nhóm A và B gồm:
+ Trước khi đơn vị cấp nước vận hành lần đầu tiên
+ Sau khi đơn vị cấp nước có các hoạt động liên sửa chữa hay nâng các các máy móc thiết bị trong hệ thống máy móc sản xuất nước
+ Khi xảy ra những sự cố về môi trường gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt sạch
+ Khi nhận thấy có sự rủi ro trong quá trình sản xuất
+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi nhận thấy có rủi ro
+ Định kỳ 3 năm 1 lần
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho 1 người là bao nhiêu?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tư vấn pháp lý về vấn đề: thành lập công ty tnhh như thế nào,… hay cần tư vấn trả lời những câu hỏi trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm, thì hãy liên hệ ngay tới Luật sưx X qua hotline 0833.102.102. để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm
- Năm 2022, nước sinh hoạt có được giảm thuế GTGT không?
- Thuế GTGT nước sinh hoạt 2022 là bao nhiêu?
- Xả nước thải sinh hoạt ra đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Câu hỏi thường gặp
Có rất nhiều loại nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước. Chúng thường có mặt trong nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu công nghiệp, các bệnh viện, các bãi rác thải. Đó là:
Vi sinh vật (Vi khuẩn, ký sinh trùng, virus, nấm mốc).
Rác vô cơ (rác không tiêu hủy được bao gồm: bao bì nhựa, nilon, thủy tinh, mảnh sành sứ, kim loại, vỏ đồ hộp, săm lốp cao su…).
Rác hữu cơ (rác có thể tiêu hủy được như: Thức ăn thừa, lá bánh, rau quả, rơm rạ, xác súc vật, giấy loại…). Đây là thủ phạm gây nên hàng loạt các loại dịch bệnh nguy hiểm cho con người.
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là những tiêu chuẩn vừa đảm bảo cho chất lượng nước phải sạch. Đồng thời dựa lượng nước cấp trên 1 người tính toán được hệ thống cấp nước chính xác. Nước sạch theo tiêu chuẩn quốc gia là nước có các hàm lượng các chất trong nước không được vượt quá mức giới hạn cho pháp của chỉ tiêu.
Theo quy định, người sử dụng điện, nước phải đóng phí đầy đủ và đúng hạn. Trường hợp đóng chậm sẽ bị cắt điện, nước và phải nộp thêm một số khoản tiền phát sinh.
Tại Điều 45 Nghị định 117/2007/NĐ-CP quy định: “Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 05 tuần, kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước”.
Trường hợp chậm trả tiền nước quá 01 tháng so với thời hạn thanh toán, hộ gia đình phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho đơn vị cấp nước. Lãi suất của số tiền chậm trả do các bên thỏa thuận trong Hợp đồng nhưng không vượt quá lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng mà đơn vị cấp nước có tài khoản ghi trong Hợp đồng.