Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Thuế suất thuế tài nguyên 2023 như thế nào?

Thanh Thủy by Thanh Thủy
Tháng 12 14, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
  2. Thuế suất thuế tài nguyên 2023 là bao nhiêu?
  3. Các trường hợp miễn giảm thuế tài nguyên
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Tài nguyên thiên nhiên là một trong những loại tài sản quan trọng của đất nước, việc khai thác các loại tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp chúng ta có được các nguyên liệu để phục vụ cho việc sản xuất các loại hàng hóa, sản phẩm cần thiết. Tuy nhiên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên này không phải ai cũng được tùy ý khai thác mà phải tuân theo các quy định của pháp luật. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi cá nhân tổ chức muốn khai thác các loại tài nguyên thì phải nộp thuế tài nguyên cho Nhà nước. Việc tính thuế tài nguyên này sẽ được dựa vào thuế suất tài nguyên của các loại tài nguyên để xác định. Vậy ” Thuế suất thuế tài nguyên 2023″ là bao nhiêu?. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu ngay nhé.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên

Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định.

Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư Số: 152 /2015/TT-BTC là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:

1. Khoáng sản kim loại.

2. Khoáng sản không kim loại.

3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

4. Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.

5. Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định tại Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

6. Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 35/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

7. Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Thuế suất thuế tài nguyên 2023
Thuế suất thuế tài nguyên 2023

Thuế suất thuế tài nguyên 2023 là bao nhiêu?

Thuế tài nguyên được tính dựa trên sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxGiá tính thuế đơn vị tài nguyênxThuế suất thuế tài nguyên

Hoặc nếu trong trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxMức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

Việc ấn định thuế mức thuế được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trong biểu khung thuế tài nguyên hiện hành có phân chia thành 9 nhóm tài nguyên với các khung có mức thuế suất khác nhau từ 1% đến 40% cụ thể:

Thuế suất thuế tài nguyên khoáng sản

STTNhóm, loại tài nguyênThuế suất (%)
IKhoáng sản kim loại
1Sắt14
2Măng-gan14
3Ti-tan (titan)18
4Vàng17
5Đất hiếm18
6Bạch kim, bạc, thiếc12
7Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)20
8Chì, kẽm15
9Nhôm, Bô-xít (bouxite)12
10Đồng15
11Ni-ken (niken)10
12Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)15
13Khoáng sản kim loại khác15

Thuế suất thuế tài nguyên khoáng sản không kim loại

STT              Khoáng sản không kim loạiThuế suất (%)
1Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình7
2Đá, sỏi10
3Đá nung vôi và sản xuất xi măng10
4Đá hoa trắng15
5Cát15
6Cát làm thủy tinh15
7Đất làm gạch15
8Gờ-ra-nít (granite)15
9Sét chịu lửa13
10Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)15
11Cao lanh13
12Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật13
13Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)10
14A-pa-tít (apatit)8
15Séc-păng-tin (secpentin)6
16Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò10
17Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên12
18Than nâu, than mỡ12
19Than khác10
20Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)27
21E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen25
22A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)18
23Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)18
24Khoáng sản không kim loại khác10

Thuế suất thuế tài nguyên dầu thô và khí tự nhiên

STTSản lượng khai thácThuế suất (%)
Dự án khuyến khích đầu tưDự án khác
IĐối với dầu thô
1Đến 20.000 thùng/ngày710
2Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày912
3Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày1114
4Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày1319
5Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày1824
6Trên 150.000 thùng/ngày2329
IIĐối với khí thiên nhiên, khí than
1Đến 5 triệu m3/ngày12
2Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày35
3Trên 10 triệu m3/ngày610

Thuế suất thuế tài nguyên sản phẩm phẩm của rừng tự tự nhiên

STT                  Sản phẩm của rừng tự nhiênThuế suất (%)
1Gỗ nhóm I35
2Gỗ nhóm II30
3Gỗ nhóm III20
4Gỗ nhóm IV18
5Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác12
6Cành, ngọn, gốc, rễ10
7Củi5
8Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô10
9Trầm hương, kỳ nam25
10Hồi, quế, sa nhân, thảo quả10
11Sản phẩm khác của rừng tự nhiên5

Thuế suất thuế tài nguyên hải sản tự nhiên

STT                              Hải sản tự nhiênThuế suất (%)
1Ngọc trai, bào ngư, hải sâm10
2Hải sản tự nhiên khác2

Thuế suất thuế tài nguyên nước thiên nhiên

STT                              Nước thiên nhiênThuế Suất (%)
1Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp10
2Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện5
3Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này
3.1Sử dụng nước mặt
aDùng cho sản xuất nước sạch1
bDùng cho Mục đích khác3
3.2Sử dụng nước dưới đất
aDùng cho sản xuất nước sạch5
bDùng cho Mục đích khác8

Thuế suất thuế tài nguyên yến sào thiên nhiên và tài nguyên khác

Yến sào thiên nhiên: Thuế suất 20%

Tài nguyên khác: Thuế suất 10%

Các trường hợp miễn giảm thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu do người tiêu dùng chịu thuế. Vì thế, về nguyên tắc không đặt ra vấn đề miễn, giảm thuế thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyên. Tuy nhiên, để thực hiện chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước như khuyến khích việc khai thác tài nguyên ở những vùng khó khăn hoặc giúp đỡ các cơ sở khai thác tài nguyên gặp phải khó khăn khách quan, pháp luật thuế tài nguyên có quy định về các trường hợp được miễn, giảm thuế sau:

  • Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau;
  • Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên;
  • Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt;
  • Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt;
  • Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt;
  • Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều;
  • Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thuế suất thuế tài nguyên 2023” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ soạn thảo mẫu tạm ngừng kinh doanh… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Quy định mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như thế nào?
  • Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho doanh nghiệp quy định thế nào?
  • Quy định chi tiết về công trình bắt buộc mua bảo hiểm

Câu hỏi thường gặp

Căn cứ thuế suất thuế tài nguyên là gì?

Mức thuế suất thuế tài nguyên được quy định bằng tỉ lệ % áp dụng riêng cho từng nhóm, từng loại tài nguyên khai thác.
Việc xác định mức thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên theo pháp luật hiện hành có dựa vào các yếu tố như:
– Tính chất quý hiếm (giá trị) của tài nguyên khai thác;
– Điều kiện khai thác, vận chuyển;
– Yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng loại tài nguyên;
– Ngoài ra, còn tính đến thông lệ quốc tế và chính sách thị trường tiêu thụ.
Việc quy định mức thuế suất thuế tài nguyên trong pháp luật hiện hành đã thể hiện rõ được định hướng góp phần tăng cường bảo vệ môi trường, đã có được sự phân biệt rõ trong việc đánh thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên không thể tái tạo và loại tài nguyên có thể tái tạo được.

Giá tính thuế tài nguyên quy định như thế nào?

– Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định
– Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.
– Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Tương tự như cách tính sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên cũng có cách tính khác nhau đối với các loại tài nguyên có tính chất khác nhau, quy định cụ thể tại Thông tư 152/2015/TT-BTC.

Sản lượng tài nguyên tính thuế là gì?

Sản lượng tài nguyên tính thuế là tổng số lượng, trọng lượng, khối lượng tài nguyên được tính trực tiếp hoặc được tính dựa trên quy đổi. Đối với mỗi loại tài nguyên có tính chất khác nhau sẽ có cách tính sản lượng tài nguyên tính thuế tài nguyên khác nhau được quy định tại Thông tư 152/2015/TT-BTC. Các loại tài nguyên được phân chia như sau để tính sản lượng tài nguyên tính thuế:
– Tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng
– Tài nguyên không xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế của tài nguyên khai thác
– Tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến
– Tài nguyên là nước thiên nhiên
– Sản phẩm tài nguyên xuất khẩu

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Các trường hợp miễn giảm thuế tài nguyênĐối tượng chịu thuế tài nguyênThuế suất thuế tài nguyên 2023

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Thuế suất thuế tài nguyên mới nhất

Thuế suất thuế tài nguyên mới nhất năm 2023

Khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính

Khung giá tính thuế tài nguyên của Bộ Tài chính như thế nào?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x