Các giấy tờ sử dụng đất đố với cá nhân và hộ gia đình luôn được nhiều người quan tâm. Vậy nếu thủ tục xóa nợ tiền sử dụng đất với cá nhân và hộ gia đình thì làm như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé!
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Thủ tục xóa nợ tiền sử dụng đất với cá nhân, hộ gia đình
Sau khi hoàn thành việc thanh toán nợ thì hộ gia đình, cá nhân cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau để được xóa nợ:
Bước 1: Nộp hồ sơ gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc), chứng từ nộp tiền (bản gốc) đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận.
Nếu bị mất, thất lạc chứng từ thì hộ gia đình, cá nhân đến Kho bạc để được xác nhận số tiền sử dụng đất đã nộp.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận ngay trong ngày làm việc.
Lưu ý: Nếu được ghi nợ tiền sử dụng đất thì phải nộp đủ số tiền còn nợ, tiền chậm nộp (nếu có) trước khi chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép như thế nào?
Theo Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo đó, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong những trường hợp trên phải viết đơn xin chuyển mục đích và gửi đến UBND cấp huyện nơi có đất để xin chuyển. Theo đó xóa nợ tiền sử dụng đất như đã trình bày ở trên.
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ra sao?
Theo Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên 02 căn cứ sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trong kế hoạch sử dụng đất sẽ quy định rõ vị trí khu đất, thửa đất nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất).
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng.
Như vậy, người sử dụng đất trong các trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước thì chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất khi có quyết định của UBND có thẩm quyền, cụ thể:
– Tổ chức được phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có quyết định của UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
– Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích sử dụng khi có quyết định của UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép
Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Mẫu xin chuyển mục đích sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 1 ……………….
1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất 2 …………..
2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………..
4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………….
5. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………….
6. Để sử dụng vào mục đích: 3……………………………………………………………….
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….
Người làm đơn
Ký, ghi rõ họ tên
Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:
– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,
– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
3. Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Hy vọng bài viết Thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế mới nhất năm 2021 sẽ giúp ích bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp:
Xóa nợ tiền sử dụng đất được hiểu là cơ quan có thẩm quyền xóa nợ tiền sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
– Hồ sơ yêu cầu công chứng: 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho tổ chức công chứng bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
+ Dự thảo hợp đồng (nếu có);
+ Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
– Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất gồm:
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên