Theo quy định thì đất thổ cư là một loại đất quan trọng chịu sự quản lý của nhà nước, nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp với mục đích sử dụng đất nhằm xây dựng nhà ở, kho, xưởng,… Tuy nhiên đối với một số trường hợp không phải muốn xây nhà trên đất thô cư là được, mà phải thực hiện các thủ tục theo quy định. Trong đó bạn phải xin phép, chuẩn bị hồ sơ, làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền,… Vậy cụ thể thủ tục xây nhà trên đất thổ cư năm 2023 là gì? Để giải đáp câu hỏi trên mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
Đất thổ cư là gì?
Là cụm từ được nhắc đến khá nhiều, tuy nhiên đất thổ cư là gì thì không phải ai cũng thực sự nắm được. Việc tìm hiểu khái niệm cũng như những đặc trưng liên quan sẽ giúp nhà đầu tư, người mua có thể sử dụng đúng và khai thác tối đa nguồn lợi từ loại hình bất động sản này.
Thực tế, đất thổ cư chỉ là cách gọi quen thuộc của người dân, dùng để chỉ đất ở nói chung. Còn trong các văn bản pháp luật không sử dụng thuật ngữ này.
Theo Luật Đất đai 2013 thì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được nhà nước công nhận thông qua sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chủ đất sẽ có quyền xây nhà ở, các công trình phục vụ nhu cầu sống,…
Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Tức là không xác định thời hạn sử dụng, chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn.
Có được phép xây nhà trên đất thổ cư không?
Đất thổ cư là một loại đất phổ bến và cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ loại đất được sử dụng để ở, về mục đích sử dụng của loại đất này là để xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác nhằm phục vụ đời sống của người sử dụng đất. Hiện nay, pháp luật đất đai chia quy định khái niệm và phân loại đất thổ cư cụ thể như sau:
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định đất phi nông nghiệp có thể bao gồm đất ở tại đô thị hoặc đất ở nông thôn (đất thổ cư).
Về mục đích sử dụng của loại đất này là để xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác nhằm phục vụ đời sống của người sử dụng đất. Hiện nay, pháp luật đất đai chia đất thổ cư thành hai loại chính là:
- Đất thổ cư đô thị (ODT): Đất ODT về cơ bản vẫn mang đầy đủ đặc điểm pháp lý của đất thổ cư thông thường. Tuy nhiên, điểm khác biệt của đất ODT là thuộc địa giới hành chính của các thị trấn, các phường, quận, thành phố, thị xã hoặc có thể thuộc khu vực khu dân cư đã có quy hoạch là khu đô thị mới.
- Đất thổ cư nông thôn (ONT): còn gọi là đất thổ cư nông thôn (khu vực nông thôn và do xã quản lý). Điểm khác cơ bản của loại đất này là được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng.
Về cơ bản thì đất thổ cư chính là đất để người dân xây nhà cũng như các công trình phục vụ nhu cầu ở nói chung. Tuy nhiên, để chắc chắn về tình trạng này, người sử dụng đất nên kiểm tra thật kỹ thông tin giấy tờ đất đai của mình. Cụ thể, khi kiểm tra người sử dụng đất cần kiểm tra phần “mục đích sử dụng”, nếu tại mục này có ghi là “đất ở” thì hoàn toàn có quyền xây nhà cùng các công trình phụ trợ khác.
Lưu ý: Đối với trường hợp việc xây dựng nhà ở phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thì ngoài điều kiện là đất thổ cư, trước khi xây dựng nhà ở người sử dụng đất còn phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
Như vậy, người sử dụng đất thổ cư hoàn toàn có thể xây dựng nhà ở và các công trình khác nhằm phục vụ nhu cầu nói chung. Tuy nhiên, đối với trường hợp việc xây dựng phải xin cấp giấy phép thì trước khi thực hiện người sử dụng đất phải xin cấp phép theo quy định. Riêng trường hợp đất thổ cư đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất không được xây dựng mới nhà ở, công trình; nếu có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đồng ý.
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà
Đối với trường hợp việc xây dựng nhà ở phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thì ngoài điều kiện là đất thổ cư, trước khi xây dựng nhà ở người sử dụng đất còn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, Trong đó hồ sơ xin phép xây dựng nhà năm 2023 trong trường hợp phải xin cấp giấy phép gồm:
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thành phần hồ sơ
Theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà năm 2023
Nếu bạn thuộc trường hợp phải xin cấp giấy phép xây dựng nhà nhưng không làm thủ tục này thì có thể bị xử phạt hành chính theo quy định. Cũng chính vì thế, để xây dựng nhà thuận lợi cũng như không bị vi phạm các quy định về giấy phép xây dựng thì sau đây Luật sư X sẽ hướng dẫn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà năm 2023 như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển đến UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận (giấy hẹn) và trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Xử lý yêu cầu
Bước 4. Trả kết quả
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục xây nhà trên đất thổ cư năm 2023” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý về vấn đề về Sang tên sổ đỏ cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Ngoài ra tại khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ của người sử dụng đất như sau:
Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1.Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, căn cứ vào các quy định trên, người sử dụng đất có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích. Đất chưa lên thổ cư mà cụ thể là đất nông nghiệp chỉ được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc xây dựng nhà ở, công trình. Theo đó, xây nhà trên đất không thổ cư là hành vi vi phạm pháp luật.
Một số trường hợp mà nhà đầu tư không được cấp phép xây dựng trên đất thổ cư có thể kể đến là đất thổ cư chưa được cấp giấy phép xây dựng; đất thổ cư sử dụng khác với mục đích được nêu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đất thổ cư nằm trong diện quy hoạch; đất thổ cư thuộc phần đất giải tỏa của Nhà nước; đất thổ cư nằm trong diện tranh chấp;…
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép xây dựng do HĐND cấp tỉnh quy định nên mức thu của mỗi tỉnh, thành là khác nhau.