Hiện nay, cá nhân, tổ chức khi phát sinh các giao dịch trong cuộc sống mà không có khả năng trực tiếp thực hiện được thì pháp luật cho phép họ có quyền ủy quyền sang cho cá nhân, tổ chức khác. Tương tự, khi tham gia các giao dịch mua bán nhà đất cũng vậy, khi người bán không thể trực tiếp giao dịch với người mua thì có thể ủy quyền việc bán đất sang cho người khác. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục ủy quyền bán đất được thực hiện như thế nào? Soạn thảo Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất chuẩn pháp lý ra sao? Tải về Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất chuẩn pháp lý tại đâu? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Thủ tục ủy quyền bán đất
Chị T sở hữu một vài thửa đất thổ cư nằm rải rác tại huyện K, tỉnh N và đang rao bán chúng. Sắp tới chị T có hẹn với người mua để giao dịch bán đất nhưng vì có chuyến công tác tại nước ngoài nên chị T không thể về kịp. Khi đó, chị T muốn ủy quyền bán đất cho chồng của mình nhưng chị băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục ủy quyền bán đất được thực hiện như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:
Bên chuyển nhượng cần chuẩn bị:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
– Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền để thực hiện việc chuyển nhượng).
Bên nhận chuyển nhượng cần chuẩn bị:
– Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
Lưu ý:
– Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức công chứng.
– Các bên có thể soạn trước hợp đồng chuyển nhượng hoặc ra tổ chức công chứng yêu cầu soạn thảo hợp đồng và phải trả thù
Trình tự, thủ tục công chứng
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu công chứng
Các bên chuyển nhượng, tặng cho phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng
Khi tiếp nhận yêu cầu công chứng thì công chứng viên sẽ kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 2: Thực hiện công chứng
Trường hợp 1: Các bên có hợp đồng soạn trước
– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng
+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.
+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.
Trường hợp 2: Các bên không soạn hợp đồng trước
– Các bên yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo hợp đồng theo sự thỏa thuận của các bên.
– Người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.
– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng, phải ký trước mặt công chứng viên.
– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.
– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. (khoản 2 Điều 43 Luật công chứng 2014)
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch
* Căn cứ tính phí công chứng
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng giao dịch, hợp đồng được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể:
– Nếu chỉ có đất thì tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Nếu có đất và tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng thì tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng.
* Mức thu phí công chứng
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
2 | Từ 50 – 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 | Từ trên 01 – 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 | Từ trên 03 – 05 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 | Từ trên 05 – 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 | Từ trên 10 – 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý:
– Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy định.
– Phí công chứng tại văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất chuẩn pháp lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(số…/HĐUQCNQSDĐ)
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm …., tại ……chúng tôi gồm:
BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………….. Sinh năm:……………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………do………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:……………..
Cùng vợ là bà: …………… Sinh năm:……….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……do………..cấp ngày…./…../…….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………..
Ông…………..và bà……….là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố…….. cấp ngày……tháng……năm…….
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): ……………. Sinh năm:……..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……….do……….cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú:…………………..
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây:
– Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên.
– Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
– Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày……..tháng…….năm………
ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Nghĩa vụ của Bên A
– Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền.
– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
– Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền.
– Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền.
– Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay.
3.2. Quyền của bên A
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên.
– Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Nghĩa vụ bên B
– Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện.
– Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có).
4.2. Quyền bên B
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực.
5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có).
5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây:
– Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này
7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN (ký và ghi rõ họ và tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (ký và ghi rõ họ và tên) |
Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất chuẩn pháp lý
Ông V rao bán căn nhà cấp 4 của mình thuộc xã H, huyện K, tỉnh M được một thời gian. Nay người mua liên hệ muốn được gặp mặt để giao dịch mua bán đất nhưng ông V hiện đang đi công tác nên không thể trở về kịp. Khi đó, ông V muốn làm đơn ủy quyền bán đất cho em trai của mình nhưng không biết làm đơn này như thế nào. Bạn đọc có thể tham khảo và Tải về mẫu đơn xin xác nhận thay đổi địa chỉ tại đây nhé:
Mời bạn xem thêm: Vợ chồng được phép sinh bao nhiêu con
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục ủy quyền bán đất”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”
Như vậy, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. Trên thực tế việc ủy quyền thường xảy ra khi đang ở nước ngoài, công tác xa, ốm đau…
Tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
“Trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản”
Theo quy định trên thì người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Nếu các bên thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận.