Có nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh khi hoạt động, tuy nhiên sau một thời gian thì một số doanh nghiệp có mong muốn hoạt động lại doanh nghiệp. Khi hoạt động lại doanh nghiệp trước thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải thông báo hoạt động lại doanh nghiệp đến cơ quan có thẩm quyền. Nếu bạn chưa biết thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp như thế nào? Hãy tham khảo Thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp dễ hiểu năm 2023 dưới bài viết này của Luật sư X nhé.
Khi nào doanh nghiệp được thông báo hoạt động trở lại?
Trong quá trình kinh doanh, sản xuất thì một số doanh nghiệp lựa chọn tạm ngừng kinh doanh để cải thiện một số vấn đề bất cập. Tuy nhiên, có một số doanh nghiệp có mong muốn hoạt động trở lại khi đã tạm ngừng kinh doanh một thời gian. Vì vậy, họ có thắc mắc về vấn đề khi nào doanh nghiệp được thông báo hoạt động trở lại? Để giải đáp thắc mắc về vấn đề này, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không bị hạn chế số lần được tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mỗi lần tạm ngừng không được quá 01 năm.
Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Bên cạnh đó, tại khoản 5 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định, doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục thông báo hoạt động trở lại trong trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh chưa đến 01 năm nhưng muốn hoạt động trở lại trước thời hạn này.
Thủ tục thông báo mở lại hoạt động của công ty cần những hồ sơ gì?
Khi có mong muốn mở lại hoạt động của công ty trước thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì công ty cần chuẩn bi một bộ hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp gửi đến cơ quan có thẩm quyền Để được nhanh chóng hoạt động trở lại thì công ty cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần có trong bộ hồ sơ. Vậy, hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp gồm những gì? Hãy tìm hiểu qua nội dung sau đây nhé.
Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp bao gồm:
– Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp Phụ lục II – 19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, của HĐQT đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty tTNHH một thành viên.
– Trường hợp uỷ quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục thì phải nộp những giấy tờ sau:
– Văn bản ủy quyền (không phải công chứng, chứng thực);
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Do đó, khi chuẩn bị hồ sơ thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ nêu trên.
Quy trình thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp
Sau khi đã chuẩn bị xong bộ hồ sơ thông báo hoạt động lại doanh nghiệp. Công ty cần thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. Nhiều công ty hiện nay đang gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp. Thủ tục thông báo hoạt động trở lại của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại (mẫu thông báo theo Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ theo hình thức này).
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cần lưu ý gì khi doanh nghiệp trở lại hoạt động kinh doanh?
Khi doanh nghiệp trở lại hoạt động kinh doanh cần lưu ý một số vấn đề để tránh bị xử phạt do vi phạm. Một số vấn đề mà doanh nghiệp thường gặp phải khi mở lại hoạt động kinh doanh đó là thông báo hoạt động lại doanh nghiệp lên cơ quan có thẩm quyền và chưa thanh toán các khoản nợ trước khi tạm ngừng kinh doanh. Cụ thể các quy định pháp luật về vấn đề này như sau:
Trong trường hợp không thực hiện thông báo trở lại hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 nghị định 50/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 32. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;”
Bên cạnh đó, khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định:
“Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.”
Như vậy, trường hợp doanh nghiệp tại thời điểm tạm ngừng kinh doanh, nếu vẫn phát sinh các khoản nợ về thuế, BHXH…thì vẫn phải tiếp tục thanh toán, chỉ trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên có thoả thuận khác.
Như vậy, khi doanh nghiệp trở lại hoạt động kinh doanh cần lưu ý về việc thông báo đến cơ quan có thẩm quyền và các toán các khoản nợ.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục thông báo hoạt động lại doanh nghiệp dễ hiểu năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Ly hôn nhanh Bắc Giang. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp doanh nghiệp tại thời điểm tạm ngừng kinh doanh, nếu vẫn phát sinh các khoản nợ về thuế, BHXH…thì vẫn phải tiếp tục thanh toán, chỉ trừ trường hợp doanh nghiệp và các bên có thỏa thuận khác.
Sau khi thanh toán xong, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải chịu các khoản về thuế, phí, BHXH.
Trường hợp doanh nghiệp hết thời hạn tạm ngừng quy định trong giấy xác nhận tạm ngừng được phép hoạt động trở lại mà không cần làm thông báo tới cơ quan Đăng ký doanh nghiệp hay cơ quan thuế.