Tỉnh Tây Ninh được xem là một trong những cửa ngõ giao lưu về quốc tế quan trọng giữa Việt Nam với Campuchia, Thái Lan,… Đồng thời tỉnh có vị trí quan trọng trong mối giao lưu trao đổi hàng hoá; giữa các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Do đó, đây là khu vực thu hút đầu tư, thành lập donah nghiệp. Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Tây Ninh được pháp luật quy định như thế nào? Trong nội dung bài viết này, Phòng tư vấn Luật doanh nghiệp của Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Tây Ninh
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1, Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Mặc dù, mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những điều kiện thành lập riêng nhất định; Tuy nhiên, theo quy định trên; để thành lập doanh nghiệp thì cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những điều kiện dưới đây:
Điều kiện về người thành lập doanh nghiệp
Căn cứ Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020; quy định cá nhân, tổ chức có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Thành viên góp vốn/ cổ đông sáng lập doanh nghiệp là cá nhân – phải đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
+ Thành viên góp vốn/ cổ đông sáng lập doanh nghiệp là tổ chức – pháp nhân thương mại không bị cấm kinh doanh; cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Ngành nghề đăng ký doanh của doanh nghiệp phải là ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện; doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ tất cả điều kiện theo luật định; thì mới được phép kinh doanh.
Tên doanh nghiệp được đặt đúng quy định pháp luật
Căn cứ quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
Ngoài ra, tên doanh nghiệp không được đặt tên trùng; hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Doanh nghiệp phải có trụ sở chính
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp.
Cụ thể, trụ sở chính phải có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020; có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực; chính xác của các nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.
Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp; tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;(trừ một số trường hợp được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp).
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Tây Ninh
Người thành có nhu cầu thành lập doanh tại Tây Ninh cần xác định loại hình doanh nghiệp mong muốn thành lập. Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020, có các loại hình như sau: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần.
Sau khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp; người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Tây Ninh thực hiện những thủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Do đặc điểm về cơ cấu, tổ chức của từng loại hình doanh là khác nhau, nên luật doanh nghiệp hồ sơ thành lập từng doanh nghiệp tại tỉnh Tây Ninh có những sự khác biệt nhất định, cụ thể như sau:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Điều 19 Luật doanh nghiệp 2020 quy định hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Căn cứ Điều 20 Luật doanh nghiệp 2020 quy định hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020 quy định hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
(1) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
(2) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Căn cứ Điều 22 Luật doanh nghiệp 2020; quy định hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
(1) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; người đại diện theo pháp luật.
(2) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông; là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu ở trên, người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp; tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh; thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp định đặt trụ sở chính.
Căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
… 5, Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Như vậy, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi; bổ sung cho doanh nghiệp. Khi đó, doanh nghiệp cần hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu; và nộp lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp về thành lập doanh nghiệp tại Tây Ninh hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ Hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
Câu hỏi thường gặp
Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần; trừ trường hợp đối với công ty niêm yết.
+ Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
+ Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp;
+ Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.