Cần Thơ là một thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam; là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và thương mại của vùng Đồng bằng sông Cửu Long; là thành phố trung tâm cấp vùng và cấp quốc gia. Do đó, đây là nơi lý tưởng để đầu tư, thành lập doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Cần Thơ được pháp luật quy định như thế nào? Trong nội dung bài viết này, Phòng tư vấn Luật doanh nghiệp của Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Hiện nay, luật doanh nghiệp 2020 quy định có các loại hình doanh nghiệp sau: doanh nghiệp tư nhân; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; công ty hợp danh và công ty cổ phần. Người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Cần thơ có thể tham khảo lựa chọn một trong năm loại hình trên.
Sau khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp mong muốn thành lập; Người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp có thể ủy quyền cho người khác hoặc trực tiếp thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Cần Thơ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau; hồ sơ cần chuẩn bị có những khác biệt nhất định; cụ thể như sau:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Điều 19 Luật doanh nghiệp 2020; quy định hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Căn cứ Điều 20 Luật doanh nghiệp 2020; quy định hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020; quy định hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
(1) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật;
(2) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài ;thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Căn cứ Điều 22 Luật doanh nghiệp 2020; quy định hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
(1) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập; và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
(2) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập; và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu ở trên, người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh; thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp định đặt trụ sở chính.
Căn cứ khoản 5 Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi; bổ sung cho doanh nghiệp. Khi đó, doanh nghiệp cần hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu; và nộp lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành lập doanh nghiệp tại Cần Thơ cần lưu ý những gì?
Người có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Cần Thơ cần xác định được loại hình doanh nghiệp; Sau đó, tùy đặc điểm của từng loại hình cụ thể, cần lưu ý các vấn đề sau:
+ Người thành lập doanh nghiệp, thành viên góp vốn phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
+ Đặt tên doanh nghiệp đúng quy định pháp luật.
Tên doanh nghiệp gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Theo đó, tên riêng của doanh nghiệp không được trùng; hoặc gây nhầm lẫn với tên các công ty đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Không được đặt tên sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa; đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Lựa chọn địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam; là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Xác định ngành, nghề kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn không được thuộc ngành nghề cấm kinh doanh. Nếu thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
+ Xác định vốn điều lệ doanh nghiệp.
Tùy vào khả năng, nhu cầu của các thành viên/ cổ đông; cũng như quy mô hoạt động của doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật; (đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện) để đặt vốn điều lệ phù hợp.
+ Xác định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Chuẩn bị bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của thành viên/ cổ đông sáng lập.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp về thành lập doanh nghiệp tại Cần thơ hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ Hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty
Câu hỏi thường gặp
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
Tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
+ Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
+ Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.