Bạn có thể phải tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư khi dự án của bạn gặp khó khăn trong quá trình hoạt động. Liên quan đến vấn đề này, Luật sư X có nhận được câu hỏi như sau:
Xin chào Luật sư X. Tôi là Trần Ngọc L. Hiện tại dự án của tôi vì tình hình Covid-19 mà gặp khó khăn về tài chính, khó mà tiếp tục tiến độ thực hiện dự án. Vậy cho tôi hỏi tôi có thể tạm ngừng thực hiện dự án được không? Nếu có thì tôi phải làm thủ tục gì để có thể tiến hành tạm ngừng hoạt động dự án của mình. Xin cảm ơn Luật sư. Mong sớm nhận được sự tư vấn của Luật sư.
Vậy thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư được quy định cụ thể như thế nào? Hãy cùng Luật Sư X tìm hiểu ngay sau đây.
Các trường hợp tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Theo mong muốn của nhà đầu tư
Trong trường hợp bạn là nhà đầu tư, mong muốn tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp do bất khả kháng thì bạn được miễn tiền thuê đất trường thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả.
Theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các truờng hợp sau đây:
- Để bảo vệ tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Để khắc phục vi phạm môi trường.
- Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động.
- Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài.
- Bạn không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
Mời bạn đọc tham khảo: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
Trình tự các bước tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Trường hợp tự quyết định ngừng hoạt động dự án đầu tư
Bạn tiến hành theo các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Bạn nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ. Tại bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào; cấp giấy Biên nhận cho Nhà đầu tư.
Bước 2: Nhận kết quả:
Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, bạn đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận Thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư; ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án.
Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư:
Cơ quan đó căn cứ ý kiến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; sau đó ra quyết định ngừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động của dự án đầu tư; thông báo cho các cơ quan liên quan và nhà đầu tư. Cơ quan có thẩm quyền lập biên bản trước khi quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Đối với việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết của trọng tài, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, phán quyết có hiệu lực pháp luật của trọng tài để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần của dự án đầu tư;
Đối với dự án đầu tư gây nguy hại hoặc có nguy cơ gây nguy hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thông báo gồm các nội dung sau: Nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, địa điểm, nội dung dự án; quá trình thực hiện dự án; đánh giá tác động hoặc nguy cơ ảnh hưởng của dự án đối với quốc phòng, an ninh quốc gia; kiến nghị về việc ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Trong trường hợp bạn tự quyết định ngừng dự án đầu tư, chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
Thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư. Thông báo tạm ngừng cần có các nội dung chính sau: Thông tin nhà đầu tư; thông tin tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư; tình hình hoạt động của dự án (thực hiện các thủ tục hành chính, tiến độ triển khai); tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính; nội dung tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư; cam kết của nhà đầu tư.
Văn bản ủy quyền đối với người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật; Hợp đồng ủy quyền/hợp đồng dịch vụ đối với tổ chức thực hiện dịch vụ nộp hổ hồ sơ; giấy giới thiệu của tổ chức cho cá nhân nộp hồ sơ.
Quyết định, biên bản họp (nếu có) về việc tạm ngừng.
Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư.
Câu hỏi thường gặp
Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
Câu trả lời là có. Mức phạt khi không thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư được quy định tại nghị định 50/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 13. Vi phạm các quy định về hoạt động đầu tư tại Việt Nam
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
d) Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư hoặc có thông báo nhưng chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư;”
Câu trả lời là có. Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư trong hồ sơ phải được cấp từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102