Chào Luật sư, công ty tôi hiện đang có nhu cầu tách đăng ký nhãn hiệu có 15 sản phẩm chuẩn bị ra mắt trên thị trường theo yêu cầu của Cục sở hữu trí tuệ. Chính vì thế chúng tôi rất cần sự tư vấn của quý Luật sư trong việc giải quyết vấn đề trên do là lần đầu công ty tôi rơi vào trường hợp này. Luật sư có thể cho tôi hỏi thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 như thế nào?. Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Quy định về tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Trong trường hợp Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đăng ký bảo hộ nhãn hiệu với lý do đơn đăng ký sở hữu trí tuệ có nhiều chi tiết cần được tách riêng lẻ đăng ký riêng thì bản thân doanh nghiệp cần thực hiện thao tác tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thành nhiều đơn nhỏ khác nhau để đảm bảo việc bảo hộ sở hữu trí tuệ được đúng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định về tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu như sau:
– Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn, quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể chủ động hoặc theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ tách đơn (tách một hoặc một số giải pháp kỹ thuật trong đơn đăng ký sáng chế, một hoặc một số kiểu dáng công nghiệp trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, một hoặc một số thành phần của nhãn hiệu hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ trong đơn đăng ký nhãn hiệu sang một hoặc nhiều đơn mới, gọi là đơn tách);
– Đơn tách mang số đơn mới và được lấy ngày nộp đơn của đơn ban đầu hoặc (các) ngày ưu tiên của đơn ban đầu (nếu có); được công bố theo quy định tại điểm 14 của Thông tư này sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
– Đối với mỗi đơn tách, người nộp đơn phải nộp lệ phí nộp đơn và mọi khoản phí, lệ phí cho các thủ tục được thực hiện độc lập với đơn ban đầu (ngoài các thủ tục đã được thực hiện ở đơn gốc mà không cần phải thực hiện lại ở đơn tách), nhưng không phải nộp phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (trừ trường hợp tách đơn kiểu dáng công nghiệp do không bảo đảm tính thống nhất). Đơn tách được thẩm định về hình thức và tiếp tục được xử lý theo các thủ tục chưa được hoàn tất đối với đơn ban đầu. Đơn tách phải được công bố lại và người nộp đơn phải nộp phí công bố nếu việc tách đơn được thực hiện sau khi Cục Sở hữu trí tuệ đã có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ đối với đơn ban đầu;
– Đơn ban đầu (sau khi bị tách) tiếp tục được xử lý theo thủ tục sửa đổi đơn. Sau khi tiến hành thủ tục sửa đổi đơn ban đầu, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo ghi nhận việc sửa đổi của đơn, công bố nội dung sửa đổi đó trong trường hợp đơn ban đầu đã có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và người nộp đơn phải nộp phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn.
Hồ sơ tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có những giấy tờ gì?
Hồ sơ tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ có một phiếu tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ làm theo Mẫu 01-SĐVB, bản gốc văn bằng bảo hộ, tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi, bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí, 05 mẫu nhãn hiệu cần tách ra và ảnh chụp kèm theo. Bên cạnh đó nếu bạn là người được phía công ty ủy quyền đi làm hồ sơ thì có thể cung cấp thêm giấy ủy quyền.
Theo quy định tại Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có những giấy tờ như sau:
Tùy theo nội dung cần sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm 20.1.a và điểm 20.1.b trên đây và quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật Sở hữu trí tuệ, đơn yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ bao gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ làm theo Mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư này, trong đó nêu rõ yêu cầu ghi nhận thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; tên, quốc tịch của tác giả đối với văn bằng bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp; thay đổi người đại diện của chủ văn bằng bảo hộ; thay đổi chủ văn bằng bảo hộ; yêu cầu sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; hoặc yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ;
– Bản gốc văn bằng bảo hộ;
– Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền) – nếu nội dung yêu cầu sửa đổi là tên, địa chỉ;
– Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở hữu theo quy định tại điểm 20.1.a (ii) trên đây, nếu yêu cầu thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác);
– Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
– 05 mẫu nhãn hiệu đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi chi tiết nhãn hiệu); 05 bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp (nếu yêu cầu sửa đổi kiểu dáng công nghiệp); 02 bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi chỉ dẫn địa lý); 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
– Giấy ủy quyền (nếu nộp yêu cầu thông qua đại diện);
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Một tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thể yêu cầu sửa đổi nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng nội dung sửa đổi, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 như thế nào?
Thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 được quy định rõ ràng tại Thông tư 16/2016/TT-BKHCN. Về phần thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 nhìn chung sẽ giống như thủ tục sửa đổi đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 với thời gian giải quyết sẽ là 02 tháng kể từ ngày nộp đơn và sau 02 tháng sẽ có văn bản trả lời từ phía cơ quan có thẩm quyền về việc chấp nhận hay quyết định từ chối yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.
Theo quy định tại Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định về thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 như sau:
– Xử lý yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ
(i) Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục Sở hữu trí tuệ phải xem xét yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ theo quy định tại điểm 20.1.a (i) và điểm 20.1.a (ii) của Thông tư này. Nếu xét thấy yêu cầu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ, đăng bạ và công bố quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ trên Công báo sở hữu công nghiệp. Trường hợp yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thiếu sót hoặc không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận việc sửa đổi, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu kết thúc thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng, thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.
(ii) Đối với các yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ theo quy định tại điểm 20.1.a (iii) và điểm 20.1.b, thủ tục thẩm định lại đơn tương ứng được tiến hành theo nội dung, thủ tục quy định tại điểm 15.6 và điểm 15.7 của Thông tư này. Thời hạn thẩm định lại không tính vào thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.
Phí thực hiện tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Phí thực hiện tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được quy định cụ thể tại Thông tư 263/2016/TT-BTC. Với mức phí thực hiện tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sẽ rới vào 150,000 đồng. Đối với mức phí này hiện được cho là khá hợp lý và có phần rẻ hơn các chi phí hành chính khác tại Việt Nam có liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ. Chính vì thể để bảo hộ cho sản phẩm của mình bạn nên đăng ký nhãn hiệu.
Theo quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC quy định như sau:
STT | Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp | Mức thu (nghìn đồng) | ||||
Sáng chế(bao gồm cả giải pháp hữu ích) | Kiểu dáng công nghiệp | Nhãn hiệu | Chỉ dẫn địa lý | Thiết kế bố trí mạch tích hợp | ||
A. Lệ phí sở hữu công nghiệp | ||||||
1 | Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp | |||||
1.1 | Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi) | 150 | ||||
1.2 | Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của Tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được phép gia hạn) | 120 |
Hình thức nộp hồ sơ tách đơn đăng ký nhãn hiệu năm 2023
Hình thức nộp hồ sơ tách đơn đăng ký nhãn hiệu năm 2023 sẽ được diễn ra tại 03 địa điểm chính mà Cục Sở hữu trí tuệ đặng trụ sở. Trụ sở một tại Thủ đô Hà Nội, trụ sở thứ 02 tại Thành phố Đà Nẵng và trụ sở thứ ba đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài các nộp trước tiếp bạn cũng có thể tiến hành việc đăng ký online tại Cổng thông tin trực tuyến: http://www.noip.gov.vn.
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của Cục sở hữu trí tuệ. Có ba địa điểm chính để nộp trực tiếp gồm:
- Trụ sở tại Hà Nội: số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân.
- Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp online qua Cổng thông tin trực tuyến: http://www.noip.gov.vn
Một số điều cần lưu ý khi tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Theo quy định tại Điều 72 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ như sau:
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
– Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về nhãn hiệu như sau:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Theo quy định tại khoản 17; 18; 19; 20 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định nhãn hiệu được chia nhỏ như sau:
- Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
- Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
- Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
- Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định như thế nào?
Thông tin liên hệ LSX
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục tách đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023 như thế nào?“. hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Tách thửa đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 6 Điều 93 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về hiệu lực của bảo hộ nhãn hiệu như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.
– Mức lệ phí và thủ tục duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ do Chính phủ quy định.
Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
– Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định;
– Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp;
– Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp;
– Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực;
– Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;
– Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
– Số lượng người tiêu dùng liên quan đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mua bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc thông qua quảng cáo;
– Phạm vi lãnh thổ mà hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành;
– Doanh số từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc số lượng hàng hóa đã được bán ra, lượng dịch vụ đã được cung cấp;
– Thời gian sử dụng liên tục logo;
– Uy tín rộng rãi của hàng hóa, dịch vụ mang logo;
– Số lượng quốc gia bảo hộ nhãn hiệu;
– Số lượng quốc gia công nhận nhãn hiệu là nổi tiếng;
– Giá chuyển nhượng, giá chuyển giao quyền sử dụng, giá trị góp vốn đầu tư của logo.