Nộp thuế là việc mà cá nhân là công dân có nghĩa vụ phải đóng theo mức quy định phù hợp đối với từng cá nhân. Khi đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì bắt buộc cá nhân phải tiến hành đăng ký mã số thuể để đảm bảo quyền lợi của chính bản thân mình. Vậy thủ tục mở mã số thuế cá nhân thực hiện ra sao? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểm thông qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Mã số thuế cá nhân là gì?
Để hiểu hơn về mã số thuế cá nhân, trước tiên cần hiểu thế nào là thuế thu nhập cá nhân.
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là mức tiền cá nhân phải trích một phần từ tiền lương, thu nhập khác nộp vào ngân sách Nhà nước.
Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất, nhằm mục đích kê khai các khoản thu nhập.
Tại sao phải đăng ký mã số thuế cá nhân?
Khi có mã số thuế cá nhân, khi xác định mức thuế phải đống sẽ được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Trừ bản thân 9 triệu và 3,6 triệu cho người phụ thuộc); giảm thuế (do thiên tai, mắc bệnh hiểm nghèo,…); khấu trừ thuế (khấu trừ 10%)….
Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?
Mỗi các nhân có thu nhập thường xuyên sẽ có một mã số riêng biệt, duy nhất. Mục đích sử dụng là:
- Giúp cơ quan thuế xác định ai là người nộp thuế. Bởi mỗi người có một mã số thuế khác biệt; nên khi cung cấp mã số thuế của riêng mình cho cơ quan thuế sẽ xác định được cá nhân nộp thuế.
- Mã số thuế cá nhân cũng chính là thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với nhà nước.
Thủ tục mở mã số thuế cá nhân năm 2021
Mở mã số thuế tại nơi làm việc
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp
Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:
- Văn bản ủy quyền;
- Một trong các giấy tờ của cá nhân như: Bản sao CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Nộp hồ sơ tại làm làm việc: Doanh nghiệp, công ty,…
Bước 2: Cơ quan nơi làm việc nhân hồ sơ và gửi đế cơ quan thuế
Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.
Bước 3: Cấp mã số thuế.
Mở mã số thuế trực tuyến
Bước 1: Truy cập theo địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
Đăng ký mã số thuế cho nhân viên của công ty, kế toán nhấn chọn ô “Doanh nghiệp”.
Sau đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”; kế toán chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”
Chọn “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT” => chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai và nộp.
Tiến hành kê khai trực tuyến.
Nhập chính xác thông tin của cá nhân.
Điền “Ngày ký” và điền tên người đại diện theo điều lệ vào mục “Người đại diện pháp luật”.
Bấm ô “Hoàn thành kê khai” và “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.
Mở mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế
Tuy theo từng đối tượng và cơ quan nào chi trả tiền lương sẽ chuẩn bị hồ sơ phù họp để nộp tại: Cục thuế, Chi cục Thuế.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sợ và nộp
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT;
- Bản sao Thẻ CCCD hoặc bản sao CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
- Bản sao văn bản bổ nhiệm của tổ chức sử dụng lao động (cá nhân nước ngoài không cư trú tại VN).
Bước 2: Cơ quan Thuế tiếp nhận hồ sơ và cấp mã số thuế
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Có được cấp mã số thuế cá nhân mới khi chuyển nơi ở không?
- Hộ kinh doanh có mã số thuế không? – Luật Sư X
Trên đây là bài viết của chúng tôi, hy vọng giúp ích cho bạn. Nếu bận cần sử dụng dịch vụ mở mã số thuế cá nhân, vui òng liên hệ chúng tôi 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Thuế thu nhập cá nhân xây dựng theo nguyên tắc công bằng và khả năng tài chính của từng người. Nếu cá nhân có thu nhập thấp thì chưa phải nộp thuế; cá nhân có thu nhập cao thì nộp thuế nhiều hơn; có cùng thu nhập cao nhưng hoàn cảnh mỗi cá nhân khác nhau thì mức thuế khác nhau.
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.