Hộ kinh doanh được thành lập bởi cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản, hoạt động kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Trong một số trường hợp, hộ kinh doanh sẽ được miễn giảm nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước theo quy định. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục miễn giảm thuế hộ kinh doanh như thế nào? Hộ kinh doanh có được giảm thuế giá trị gia tăng không? Những loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Những loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì?
Hộ kinh doanh, cá thể có đăng ký hoạt động kinh doanh và kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật. Cũng giống như các chủ thể kinh doanh khác, hộ kinh doanh có nghĩa vụ nộp một số loại thuế theo chính sách mà pháp luật đề ra. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Những loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Có 3 loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp là: Lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra hộ gia đình còn phải nộp các loại thuế khác tùy thuộc vào mặt hàng kinh doanh là đối tượng chịu thuế.
Tuy nhiên, Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ghi nhận về phí môn bài đối với hộ kinh doanh như sau:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
…
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
…
Theo đó, đối với những hộ gia đình có doanh thu hằng năm 100 triệu đồng trở xuống, hộ gia đình không kinh doanh, sản xuất thường xuyên, hộ gia đình sản xuất muối và hộ gia đình lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài.
Thủ tục miễn giảm thuế hộ kinh doanh như thế nào?
Trong bối cảnh cả nước đang trên đà khôi phục lại nền kinh tế, chính sách miễn giảm thuế cho hộ kinh doanh có ý nghĩa quan trọng nhằm giúp các công ty giảm một phần chi phí và có cơ hội phục hồi tài chính một cách thuận lợi, dễ dàng sau giai đoạn hoạt động kinh doanh khó khăn. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục miễn giảm thuế hộ kinh doanh như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ tại khoản 1,2, Điều 2 Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15, theo đó ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 quy định:
Miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
(1) Đối tượng áp dụng
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú hoạt động trong mọi ngành nghề, hình thức khai thuế, nộp thuế, có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Thông báo trong năm 2021 của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương liên quan đến dịch Covid-19, trong đó có nội dung dừng hoặc ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh đối với một hoặc nhiều hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn (bao gồm cả việc phong tỏa, cách ly xã hội một hoặc nhiều khu vực trên địa bàn) để ban hành Danh sách các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch Covid-19 quy định tại khoản 1.
(2) Miễn thuế phải nộp
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 2 được miễn số thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021.
Không áp dụng việc miễn thuế quy định tại khoản này đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.
Mời bạn xem thêm: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Hộ kinh doanh có được giảm thuế giá trị gia tăng không?
Hộ kinh doanh, cá thể có đăng ký hoạt động kinh doanh và kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật cũng được hưởng chính sách miễn, giảm thuế nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế. Quy định này được áp dụng đối với từng loại thuế khác nhau là khác nhau. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục miễn giảm thuế hộ kinh doanh như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Các cơ sở kinh doanh bao gồm doanh nghiệp, đơn vị, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đều được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% theo quy định tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.
Hộ kinh doanh là đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tức là, tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023, mức giảm thuế GTGT đối với hộ kinh doanh được quy định như sau:
Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.
Ví dụ: Hộ kinh doanh cho thuê máy móc, phương tiện vận tải với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5% và dịch vụ này được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì số tiền thuế được giảm và số tiền thuế phải nộp được tính như sau:
– Số tiền thuế GTGT được giảm = 20% x 5% x doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ
– Số tiền thuế GTGT phải nộp = 80% x 5% x doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ
Hoặc Số tiền thuế GTGT phải nộp = Số tiền thuế GTGT khi chưa được giảm – Số tiền thuế GTGT đã được giảm.
Theo Phụ lục I Thông tư số 40/2021/TT-BTC, tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định như sau:
Stt | Hoạt động cụ thể | Tỷ lệ % |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa, gồm: – Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán | 1% |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu, gồm: – Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). | 5% |
Cho thuê tài sản, gồm: – Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; – Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; – Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. | ||
3 | – Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;- Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%. | 3% |
4 | Hoạt động kinh doanh khác gồm: – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; – Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; – Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; | 2% |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục miễn giảm thuế hộ kinh doanh như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, hộ kinh doanh ghi hóa đơn giảm thuế GTGT như sau:
– Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.
Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng, hộ kinh doanh phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định trên.
Trường hợp hộ kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ.
Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
Đồng thời, hộ kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Theo thông tư 88/2021/TT-BTC hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Đối tượng áp dụng là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế.
Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC thì được khuyến khích áp dụng.
Về xác định doanh thu, chi phí và nghĩa vụ thuế: Việc xác định doanh thu, chi phí và nghĩa vụ thuế đối với từng lĩnh vực, từng ngành nghề kinh doanh của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.