Nhiều người dù sinh sống và sở hữu nhiều năm nhưng vẫn không hoặc chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại giấy tờ chứng minh quyền và nghĩa vụ của người sở hữu bất động sản. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn được gọi với cái tên quen thuộc là sổ đỏ vì có đặc điểm màu sắc là màu đỏ nổi bật. Hiện nay đất đai được chia thành nhiều loại với nhiều giá trị sử dụng khác nhau. Đất nông nghiệp cũng là một loại đất trong số đó. Vậy thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp mới nhất hiện nay như thế nào? Mời bạn đón đọc bài viết “Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp” dưới đây của chứng tôi để có thêm những thông tin cần thiết xoay quanh vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
Đất nông nghiệp được hiểu như thế nào?
Từ lâu hình ảnh đất nước ta đã được gắn với nền văn minh lúa nước. Ngoài ra thiên nhiên cũng ưu ái ban tặng cho chúng ta nhhững vùng đất trù phú, màu mỡ thích hợp trồng rất nhiều những loại nông sản phục vụ cuộc sống. Những khu vực này gọi chung là đất nông nghiệp. Trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá như hiện nay việc giữ gìn những vùng đất nông nghiệp như thế này là việc làm vô cùng cần thiết. Đất nông nghiệp thông thường sẽ được sử dụng để trồng lúa hoặc những cây nông nghiệp hàng năm do tính chất của đất có nhiều đặc điểm phù hợp để trồng những loại cây như vậy. Vậy cụ thể chúng ta có thể hiểu đất nông nghiệp là gì?
Đất ruộng là từ mà người dân Việt Nam dùng để chỉ đó là loại đất trồng lúa. Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương).
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, hiện nay đất đai được chia thành các loại sau: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng, trong đó không có quy định về đất ruộng. Theo đó, đất ruộng là tên thường được gọi để chỉ đất được Nhà nước giao cho người dân sử dụng vào mục đích để trồng lúa hoặc trồng cây nông nghiệp hàng năm.
Quy định pháp luật không có quy định rõ về đất ruộng. Tuy nhiên, đất ruộng thường được gọi để chỉ đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm mục đích để trồng lúa hoặc trồng cây nông nghiệp hàng năm. Quỹ đất này được Nhà nước giao cho người dân để họ sử dụng chúng tạo sản phẩm nông nghiệp. Như vậy, đất ruộng còn được được hiểu là đất nông nghiệp.
Quy định về cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp?
Việc cấp sổ đỏ hay chuyển đổi quyền sử dụng đất hiện nay đều được quy định rất nghiêm ngặt. Muốn được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyèn sử dựng đất bạn cần có những loại giấy tờ sau và thuộc một trong những trường hợp sau. Về cơ bản nếu bạn đang sở hữu đất nông nghiệp chưa có sổ đỏ những có thể chứng minh được thời gian sử dụng đất hoặc đất nông nghiệp đã có sổ đỏ nhưng bị mất hoặc thất lạc thì bạn có thể xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tích đất ruộng này. Nhưng nếu bạn không thuộc những trường hợp đã được quy định trong Luật đất đai 2013 thì bạn không thể xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được.
Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, những trường hợp được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất bao gồm:
Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
– Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;
– Người được sử dụng đất theo bản bán, quyết định của Tòa án; quyết quả hòa giải thành;
– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
– Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa;
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Như vậy, theo quy định trên thì đất ruộng nếu thuộc một trong các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc vào trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận như đã nêu trên thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp
Một trong những vấn đề mà Luật sư X luôn nhận được từ đông đảo các bạn đọc đó là giải đáp thắc mắc về thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Đầu tiên bạn muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ sau bao gồm đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, những giấy tờ đóng thuế phí và lệ phí đất đai trong suốt những năm bạn sử dụng đất nhưng không được cấp giấy chứng nhận. Sau đó bạn nộp toàn bộ hồ sơ này lên chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai tại huyện thị xã nơi bạn sinh sống hoặc UBND cấp xã nơi có mảnh đất nông nghiệp của bạn ở đó.
Bước 1. Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau và nộp tại cơ quan có thẩm quyền sau:
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
– Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
Bước 2. Giải quyết hồ sơ
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.
– Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất (tranh chấp, phù hợp với quy hoạch,…).
+ Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng xin cấp Sổ đỏ.
+ Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ; Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
– Trách nhiệm của văn phòng đăng ký đất đai:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp sổ đỏ vào đơn đăng ký.
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật.
+ Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
+ Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
– Trách nhiệm của cơ quan tài nguyên và môi trường:
+ Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
Bước 4. Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai cấp sổ đỏ cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi sổ đỏ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
Thời gian chờ cấp sổ đỏ mới, lần đầu và các thủ tục đất đai khác trong năm 2019 vẫn được áp dụng theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Cụ thể:
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;
b) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;
c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;
d) Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày;
đ) Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày;
e) Gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày;
g) Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày;
h) Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;
i) Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày;
k) Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;
l) Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;
m) Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 03 ngày;
n) Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày;
o) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày;
p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;
Như vậy, câu trả lời cho câu hỏi thời gian chờ cấp sổ đỏ là bao nhiêu ngày ở đây là không quá 30 ngày tính từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian này được tăng thêm 10 ngày.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau
Mời bạn xem thêm
- Đất rừng sản xuất và đất trồng cây lâu năm chuyển đổi như thế nào?
- Tra cứu mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế nào?
- Việc kết hôn bị cấm trong trường hợp nào sau đây?
Thông tin liên hệ
Vấn đề ” Thủ tục làm sổ đỏ đất nông nghiệp” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về phí chi phí làm sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ làm thủ tục xin cấp sổ đỏ đất ruộng gồm có các giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký, xin cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Một trong các loại giấy tờ được quy định chứng minh quyền sử dụng đất với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất;
– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
– Minh chứng thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Giấy xác nhận cư trú, chứng minh thư hoặc căn cước công dân…
Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Trường hợp đất ruộng đang sử dụng ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất:
– Có giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời
– Minh chứng hợp pháp về thừa kế, tặng đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
– Minh chứng chuyển nhượng, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993.
– Minh chứng thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
– Minh chứng về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993.
Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất ruộng vẫn được cấp sổ đỏ khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp
– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Với trường hợp này, người sử dụng đất ruộng vẫn sẽ được cấp sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
– Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất (tranh chấp, phù hợp với quy hoạch,…)
– Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất mà người sử dụng xin cấp Sổ đỏ.
– Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ; Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ đăng ký; Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSDĐ vào đơn đăng ký.
– Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật;
– Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
– Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;