Chào Luật sư hiện nay việc tranh chấp đất đai dẫn đến kiện tụng xảy ra khá nhiều. Tôi cũng có tìm hiểu nhưng chưa biết thế nào. Tôi và người chủ đất trước đây có tranh chấp về quyền sử dụng đất. Lúc bán đất xong anh ấy đã làm thủ tục chuyển nhượng và sang tên cho tôi nhưng bây giờ lại muốn lấy lại đất. Anh ấy liên tục dùng nhiều thủ đoạn đe dọa, cưỡng ép gia đình tôi để không thể canh tác được đất. Tôi cũng đã nhiều lần nói chuyện rõ ràng nhưng anh ấy vẫn cố tình không hiểu. Tôi muốn hỏi thủ tục kiện tranh chấp đất đai 2023 thế nào? Thủ tục kiện tranh chấp đất đai 2023 có những bước cơ bản nào? Mong được Luật sư tư vấn giúp. Tôi cảm ơn Luật sư:
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề thủ tục kiện tranh chấp đất đai chúng tôi tư vấn đến bạn như sau:
Tranh chấp đất đai là gì?
Hiện nay tranh chấp đất đai là một trong những loại tranh chấp thường xuyên xảy ra nhất. Những tranh chấp này diễn ra ở nhiều địa phương với nhiều dạng khác nhau như tranh chấp về quyền sử dụng, tranh chấp về sổ đỏ, tranh chấp hợp đồng thế chấp hay vay tài sản… Những tranh chấp này cần được biết đến để khi có xảy ra sự bất lợi cho mình, các chủ thể có thể tìm được hướng xử lý một cách phù hợp nhất, Khái niệm tranh chấp đất đai hiện nay là:
Ngay từ văn bản luật đầu tiên về đất đai là Luật Đất đai 1987 đã đề cập đến tranh chấp đất đai nhưng chỉ khi Luật Đất đai 2003 được ban hành mới có định nghĩa cụ thể về tranh chấp đất đai. Nội dung này được Luật Đất đai hiện hành kế thừa, cụ thể khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.”.
Tranh chấp đất đai theo quy định trên có phạm vi rất rộng (tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai). Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ theo quy định trên sẽ rất khó trong việc áp dụng pháp luật, nhất là khi khởi kiện tranh chấp đất đai.
Như vậy, cần hiểu tranh chấp đất đai với phạm vi hẹp và cụ thể hơn, đó là tranh chấp xác định ai là người có quyền sử dụng đất như tranh chấp về ranh giới do hành vi lấn, chiếm,… (căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP).
Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai gồm những gì?
Khi có tranh chấp xảy ra mà hai bên hoặc một trong các bên muốn kiện ra tòa án thì cần phải chuẩn bị hồ sơ khởi kiện. Hồ sơ này thể hiện nguyện vọng, mong muốn chính đáng của chủ thể đó và kèm theo những tài liệu để chứng minh cho nguyện vọng của mình là đúng và có cơ sở. Đồng thời đơn kiện tranh chấp đất đai còn giúp cho Tòa án được giải quyết nhanh chóng hơn, hiểu rõ hơn về vụ việc đang diễn ra để đưa ra kết quả xét xử công bằng khách quan nhất. Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai có các thành phần như sau:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thành phần hồ sơ:
Căn cứ khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm các giấy tờ sau:
(1) Đơn khởi kiện theo mẫu.
(2) Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất có chữ ký của các bên tranh chấp.
(3) Một số loại giấy tờ của người khởi kiện như: Sổ hộ khẩu, Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
(4) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Theo quy định pháp luật tố tụng dân sự ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó, nếu không Tòa án sẽ từ chối yêu cầu khởi kiện.
Khi nộp tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện không nhất phải nộp toàn bộ những gì người khởi kiện có, thay vào đó chỉ cần nộp tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện (đủ để Tòa án thụ lý, không nên nộp hết để bảo đảm khả năng thắng kiện trong quá trình tranh tụng tại Tòa).
Ví dụ:
– Nếu tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì có Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 nộp kèm theo đơn.
– Trường hợp tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì có một trong những loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu loại tài sản đó.
Thủ tục kiện tranh chấp đất đai 2023 thế nào?
Sau khi đã hoàn tất hồ sơ khởi kiện và kiểm tra lại lần nữa, các chủ thể chính thức đi vào thủ tục kiện tranh chấp đất đai với bước nộp đơn khởi kiện. Đơn này được nộp cho Tòa án nơi có đất xảy ra tranh chấp, có thể là cấp huyện hay cấp tỉnh tùy vào loại đất tranh chấp, thẩm quyền luật định. Mọi người có thể nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bư điện hay hình thức online. Sau khi nhận được đơn, tòa án sẽ xem xét và giải quyết vụ việc đó nếu có. Hiện nay chúng tôi tư vấn đến bạn về thủ tục kiện tranh chấp đất đai năm 2023 như sau:
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện
* Nơi nộp đơn khởi kiện
Căn cứ quy định thẩm quyền của Tòa án theo loại việc, theo cấp và theo lãnh thổ nêu rõ tại khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất đang tranh chấp nếu là tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất với nhau.
* Hình thức nộp đơn
Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án (đây là hình thức phổ biến nhất);
– Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
– Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Bước 2: Nhận, xử lý đơn và thụ lý đơn
* Nhận và xử lý đơn khởi kiện
Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:
– Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
– Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn (thông thường sẽ thực hiện theo thủ tục thông thường);
– Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
– Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
* Thụ lý đơn khởi kiện
Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
– Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.
– Nơi nộp tạm ứng án phí: Nếu tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện thì nơi nộp tạm ứng án phí là Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện (được nêu rõ trong thông báo).
– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
– Thẩm phán thụ lý vụ án sau khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Riêng trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai hiện nay ra sao?
Khi xảy ra tranh chấp đất đai thì các bên có thể lựa chọ cách để giải quyết như hai bên cùng đàm phán hòa giải, khiếu nại lên hoặc đi khởi kiện ở tòa án. Mỗi cách giải quyết đều có những ưu điểm riêng không giống nhau. Ví dự như nếu hòa giải được thì hai bên đều hài lòng và đi đến thống nhất trong ý kiến hay nếu giải quyết tại Tòa thì phán quyết của Tòa án sẽ có hiệu lực bắt buộc thi hành, ràng buộc nghĩa vụ các cá nhân. Tuy nhiên để tư vấn chung nhất về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai, chúng tôi phân tích về thẩm quyền của các chủ thể như sau:
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
* Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
* Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
– Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cụ thể:
+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
– Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Khởi kiện tranh chấp đất đai thì phải nộp tạm ứng án phí bao nhiêu tiền?
Khi có đơn khởi kiện về một vụ việc đến tòa án thì cần phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định. Mức tạm ứng này hiện nay được xác định dựa trên từg loại vụ việc khác nhau để có thể tính được số tiền tạm ứng án phí. Vậy mức tạm ứng án phí bao nhiêu? Ai sẽ nộp loại tiền tạm ứng án phí này? Khởi kiện tranh chấp đất đai thì nộp bao nhiêu tiền tạm ứng án phí? Câu trả lời cho thắc mắc tạm ứng án phí hiện nay là:
Theo Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức tạm ứng án phí đối với vụ án tranh chấp đất đai được xác định như sau:
– Đối với vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch: Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng với mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
– Đối với vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch: Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Như vậy, căn cứ theo mục A Danh mục án phí, lệ phí tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì số tiền tạm ứng án phí phải nộp khi khởi kiện tranh chấp đất đai được xác định như sau:
(1) Vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch
Mức tạm ứng án phí phải nộp là: 300.000 đồng.
(2) Vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch
Mức tạm ứng án phí phải nộp được xác định dựa trên tài sản tranh chấp, cụ thể:
– Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
– Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp x 0,5
– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: (20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 0,5
– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng) x 0,5
– Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: (72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 0,5
– Từ trên 4.000.000.000 đồng: (112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.) x 0,5.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Thủ tục kiện tranh chấp đất đai 2023 thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như đơn kiện tranh chấp đất đai…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ, sổ hồng năm 2023 nhanh
- Diện tích đất thực tế và trên sổ đỏ khác nhau xử lý thế nào?
- Phân biệt Sổ đỏ hộ gia đình và sổ đỏ cá nhân thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
– Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
– Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;
…
Cụ thể tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hiệu khởi kiện không áp dụng trong trường hợp sau đây:
– Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.
– Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan quy định khác.
– Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.
– Trường hợp khác do luật quy định.