Lào Cai là một trong những tỉnh liên tục đứng ở vị trí tốp đầu về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong bảng xếp hạng những năm gần đây. Là nơi tập trung của nhiều doanh nghiệp, có hoạt động giao thương phát triển. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau, doanh nghiệp đã đóng mã số thuế; nay có nhu cầu phục lại mã số thuế thuế phục vụ sản xuất kinh doanh. Vậy thủ tục khôi phục mã số thuế doanh nghiệp tại Lào Cai được thực hiện như thế nào? Trong nội dung bài viết này, Luật sư X sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định của pháp luật về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Mã số thuế của doanh nghiệp bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào?
Mã số thuế của doanh nghiệp bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:
+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh.
+ Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương.
+ Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.
+ Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
+ Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng; hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
Trên đây là những trường hợp bị chấm dứt hiệu lực của mã số thuế. Tuy nhiên, pháp luật cho phép doanh nghiệp được khôi phục mã số thuế phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong một số trường hợp nhất định.
Thủ tục khôi phục mã số thuế doanh nghiệp tại Lào Cai
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khôi phục mã số thuế doanh nghiệp tại Lào Cai
Hồ sơ trong từng trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế sẽ có những khác biệt nhất định. Căn cứ Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC; quy định hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế trong từng trường hợp như sau:
- Trường hợp văn bản chấm dứt hiệu lực mã số thuế bị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ
Trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định. Nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi; thì doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi.
Cụ thể, doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
+ Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
Sau khi cơ quan thuế có Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định; nhưng chưa bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế. ThÌ doanh nghiệp nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.
Hồ sơ khôi phục mã số thuế gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, nhưng nay muốn khôi phục mã số thuế
Khi có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế; nhưng cơ quan thuế chưa ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thì doanh nghiệp nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Hồ sơ khôi phục mã số thuế gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
- Trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp
Doanh nghiệp đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế; do chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; sáp nhập doanh nghiệp đến cơ quan thuế. Sau đó có văn bản hủy Quyết định chia, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất; và cơ quan đăng ký kinh doanh chưa chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất; thì người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Hồ sơ khôi phục mã số thuế gồm:
+ Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
+ Bản sao văn bản hủy bỏ Quyết định chia, Hợp đồng sáp nhập, Hợp đồng hợp nhất.
- Trường hợp khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước
Theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp được khôi phục mã số thuế; thì doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
+ Giao dịch thông báo khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
+ Quyết định của Tòa án hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân là đã chết; tuyên bố mất tích; hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; doanh nghiệp khi khôi phục mã số thuế có trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế; báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn còn thiếu; hoàn thành đầy đủ số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước với cơ quan thuế quản lý trực tiếp; trước khi khôi phục mã số thuế. Trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết của người nộp thuế; hoặc khoản tiền nợ đã được gia hạn nộp hoặc khoản tiền nợ không phải tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Cơ quan thuế xử lý hồ sơ đăng ký thuế theo quy định sau đây:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ; thì thông báo về việc chấp nhận hồ sơ; và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế ;chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ; thì thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Hy vọng những thông tin Luật sư X cung cấp hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Mời bạn xem thêm: Dịch vụ khôi phục mã số thuế doanh nghiệp năm 2021
Câu hỏi thường gặp
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
Người nộp thuế bao gồm:
+ Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
+ Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
+ Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
+ Tên người nộp thuế;
+ Mã số thuế;
+ Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.