Hiện nay, người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng phổ biến. Vậy thủ tục góp vốn vào công ty tại Việt Nam của người nước ngoài được thực hiện như thế nào? Hồ sơ góp vốn vào công ty tại Việt Nam của người nước ngoài được gồm những gì? Hãy cùng luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 31/2021/NĐ-CP
Góp vốn là gì?
Góp vốn được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Việc góp vốn này được thực hiện khi thành lập doanh nghiệp mới; hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành lập.
Tài sản góp vốn vào công ty tại Việt Nam là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi; vàng; quyền sử dụng đất; quyền sở hữu trí tuệ; công nghệ; bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp; hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Các hình thức góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Điều 23 của Luật đầu tư 2020 quy định: Nhà đầu tư được góp vốn vào công ty tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Thủ tục đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Tại khoản 2 điều 26 Luật đầu tư 2020 quy định: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam; trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Việc góp vốn làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại công ty kinh doanh ngành; nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài; tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020; nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty trong các trường hợp:
- Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
- Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài; khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong công ty;
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn của công ty có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã; phường; thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Hồ sơ đăng ký góp vốn vào công ty tại Việt Nam
Công ty có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn vào công ty tại Việt Nam; thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư; nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đăng ký góp vốn gồm những nội dung:
- Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn
- Ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước; sau khi góp vốn vào công ty;
- Giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn;
- Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn;
c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn góp; giữa nhà đầu tư nước ngoài và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của công ty đó;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty tại Việt Nam.
Thủ tục góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài
Thủ tục góp vốn vào công ty tại Việt Nam trong trường hợp đặc biệt
Bước 1
Công ty có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư. Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 2
Trường hợp 1
Trường hợp công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo; xã; phường; thị trấn biên giới; và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng; an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng; an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng; an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn; và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Trường hợp 2
Đối với trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ ; cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn và thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài; và công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn.
Bước 3
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn công ty; có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thực hiện thủ tục thay đổi thành viên; cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên; cổ đông của công ty được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông.
Thủ tục góp vốn vào công ty tại Việt Nam thông thường
Trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư; công ty có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên; cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Tài sản để thực hiện thủ tục góp vốn vào công ty tại Việt Nam là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi; vàng; quyền sử dụng đất; quyền sở hữu trí tuệ; công nghệ; bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
Nhà đầu tư được góp vốn vào công ty tại Việt Nam theo các hình thức quy định tại Điều 23 của Luật đầu tư 2020.
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0936128102.