Thị thực, thị thực nhập cảnh hay còn biết với đến tên gọi là visa. Điều này được thể hiện qua con dấu trong cuốn hộ chiếu hoặc được dán vào hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân sẽ được nhập cảnh vào một quốc gia. Tại bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam hiện nay. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Quy định gia hạn thị thực tại Việt Nam
Gia hạn visa tiếng anh là Visa Extention, là thủ tục để người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam mà không cần phải xuất cảnh.
Khi nào phải gia hạn visa?
Thủ tục gia hạn visa phải được thực hiện trước khi visa hết hạn. Thời gian hợp lý để gia hạn visa là trước khi hết hạn 7 ngày.
Trường hợp người nước ngoài không gia hạn visa, thì visa sẽ bị quá hạn. Khi đó, họ sẽ bị phạt tiền và có thể phải xuất cảnh.
Gia hạn visa ở đâu?
Gia hạn visa được thực hiện tại cơ quan xuất nhập công an cấp tỉnh hoặc Cục xuất nhập cảnh.
Người nước ngoài tạm trú tại các tỉnh, thì thực hiện thủ tục gia han visa tại Phòng xuất nhập cảnh – Công an tỉnh. Ngoài ra, họ cũng có thể gia hạn visa tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Cục quản lý xuất nhập cảnh là cơ quan cao nhất để giải quyết thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài. Bào gồm:
- Cục xuất nhập cảnh Hà Nội
- Cục xuất nhập cảnh Hồ Chí Minh
Các loại visa được gia hạn tại Việt Nam
STT | Loại visa | Ký hiệu | Gia hạn | Mục đích sử dụng |
1 | Visa Doanh nghiệp | DN1 | 3 tháng | Làm việc tại doanh nghiệp bảo lãnh |
2 | Visa Lao động | LĐ1, LĐ2 | 1 năm | Lao động tại doanh nghiệp bảo lãnh |
3 | Visa Đầu tư | ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 | 1 năm | Cấp cho nhà đầu tư, góp vốn, chủ doanh nghiệp |
4 | Visa Thăm thân | TT | 1 năm | Thăm người thân ở Việt Nam |
5 | Visa Du lịch | DL | 3 tháng | Tham quan du lịch |
6 | Visa Du học | DH | 1 năm | Học tập,nghiên cứu sinh |
Ngoài ra, Người nước ngoài nhập cảnh bằng Miễn thị thực 15 ngày, Visa điện tử (E – visa) cũng có thể được gia hạn.
Điều kiện gia hạn visa
- Có doanh nghiệp, tổ chức hoặc người Việt Nam bảo lãnh
- Hộ chiếu còn thời hạn dài hơn thời hạn của visa ít nhất 1 tháng.
- Không nằm trong danh sách bắt buộc phải xuất cảnh.
- Đã khai báo tạm trú theo quy định.
Thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Mỗi loại visa khác nhau,thì hồ sơ thủ tục gia hạn sẽ khác nhau. Dưới đây, HD Visa sẽ hướng dẫn thủ tục gia hạn 5 loại visa phổ biến nhất.
Thủ tục gia hạn visa Lao động LĐ1, LĐ2
Dành cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động.
- Giấy phép hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài (Bản sao y chứng thực)
- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng (Bản gốc)
- Tờ khai tạm trú (Bản sao)
- Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động (Bản sao y chứng thực)
- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh (Bản chính)
- Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa (Bản chính)
Visa Lao động được gia hạn thêm tối đa 1 năm. Trường hợp không có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn GPLĐ thì chỉ gia hạn được thêm 3 tháng.
Thủ tục gia hạn visa Đầu tư ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4
Là thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài là nhà đầu tư, góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam.
- Giấy phép hoạt động của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài (Bản sao y chứng thực)
- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng (Bản gốc)
- Tờ khai tạm trú (Bản sao)
- Giấy tờ chứng minh là Nhà đầu tư: Chứng nhận đầu tư, chứng nhận góp vốn (bản sao y chứng thực)
- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh (Bản chính)
- Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa (Bản chính)
Visa đầu tư cũng gia hạn tối đa được 1 năm. Để được lâu hơn (2 năm, 3 năm, 5 năm, 10 năm) thì sẽ chuyển sang dạng thẻ tạm trú
Thủ tục gia hạn visa thương mại DN1
Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa thương mại mà muốn tiếp tục ở lại Việt Nam.
- Hồ sơ của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh cho người nước ngoài.
- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng.
- Tờ khai tạm trú.
- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5 có xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp bảo lãnh.
- Các mẫu đơn khác: Giấy giới thiệu, Đơn giải trình lý do cần gia hạn visa.
Thủ tục gia hạn visa diện thăm thân TT, VR
Đối tượng:
– Người nước ngoài có người thân tại Việt Nam
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Hồ sơ của người bảo lãnh. Có 2 trường hợp
Người thân là người Việt Nam: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
Người thân là người nước ngoài: Hộ chiếu + visa đang sử dụng
- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng của người cần gia hạn visa
- Tờ khai tạm trú. (Bản sao)
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: Giấy khai sinh / Giấy chứng minh quan hệ gia đình / Sổ hộ khẩu
Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng.
- Mẫu đơn xin gia hạn visa: Mẫu NA5. Cũng có 2 trường hợp:
Người thân là người Việt Nam: Mẫu NA5 Có xác nhận công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú.
Người thân là người nước ngoài: Mẫu NA5 Có xác nhận của công ty bảo lãnh.
Thủ tục Gia hạn visa du lịch DL cho người nước ngoài
Việc gia hạn visa DL sẽ do công ty Lữ hành quốc tế thực hiện, nên người nước ngoài chỉ cần chuẩn bị:
- Hộ chiếu gốc và visa đang sử dụng
- Tờ khai tạm trú
Phí gia hạn visa cho người nước ngoài
Chi phi gia hạn visa thị thực được quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài chính. Các mức thu được quy định như sau:
STT | Nội dung | Mức Thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị 1 lần | 25 usd/1 chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần | |
a | Loại có giá trị đến 3 tháng | 50 usd/ 1 chiếc |
b | Loại có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng | 95 usd/ 1 chiếc |
c | Loại có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm | 135 usd/ 1 chiếc |
d | Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm | 145 usd/1 chiếc |
e | Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm | 155 usd/ 1 chiếc |
f | Loại có giá trị trên 5 năm165 usd/ 1 chiếc | |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (Không phân biệt thời hạn) | 25 usd/ 1 chiếc |
3 | Gia hạn tạm trú | 10 usd/ 1 lần |
*Lưu ý:
- Thị thực một lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng nhập cảnh và xuất cảnh 1 lần.
- Thị thực nhiều lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng để xuất – nhập cảnh nhiều lần.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục xin visa theo quy định của pháp luật hiện hành
- Hướng dẫn thủ tục visa cho người nước ngoài nhanh chóng 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư X tư vấn về vấn đề “Thủ tục gia hạn thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư X tại trang web: Lsxlawfirm. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ về đăng ký khai sinh, đăng ký cấp lại giấy khai sinh online hay các thủ tục pháp lý khác thì đừng e ngại mà hãy liên hệ ngay với Luật sư X để được phục vụ tốt nhất: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn thị thực (Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam)
Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.
Theo quy định, giấy miễn thị thực Việt Nam chỉ cấp cho những người nước ngoài có người thân trực hệ tại Việt Nam bảo lãnh. Cụ thể gồm những trường hợp sau:
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt Kiều).
– Hộ chiếu của người xin giấy miễn thị thực phải còn giá trị tối thiểu 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
– Nếu người Việt định cư ở nước ngoài nhưng không có hộ chiếu thì buộc phải có những giấy tờ thường trú do cơ quan thẩm quyền nước sở tại cấp còn giá trị tối thiểu 6 tháng.
– Người chưa từng vi phạm pháp luật Việt Nam.
Căn cứ Khoản 17 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về ký hiệu thị thực, trong đó:
ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
LĐ – Cấp cho người vào lao động.
DL – Cấp cho người vào du lịch.
Theo thông tin bạn cung cấp thì trường hợp này người nước ngoài này ở lại Việt Nam làm việc thì không thể sử dụng visa có ký hiệu DL để nhập cảnh, mà thường phải có visa có ký hiệu ĐT hoặc LĐ.