Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Khác

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023

Thanh Loan by Thanh Loan
Tháng 12 28, 2022
in Luật Khác
0

Có thể bạn quan tâm

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Nghĩa vụ quân sự là gì?
  3. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
  4. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
  5. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
  6. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú hoặc tạm vắng
  7. Trường hợp nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng?
  8. Điều kiện được đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
  9. Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023
  10. Câu hỏi thường gặp

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vinh dự của công dân phục vụ trong quân đội quốc gia. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm tại ngũ (nghĩa vụ trong QĐND) và nghĩa vụ quân sự trong ngạch dự bị động viên nhân dân (là hình thức nghĩa vụ quân sự ngoài biên giới); cơ quan quản lý lực lượng thường trực). Công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ đi khỏi nơi cư trú từ 03 tháng trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại Ban chỉ huy quân sự thành phố. Bài viết dưới đây Luật sư X sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

Nghĩa vụ quân sự là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì nghĩa vụ quân sự được hiểu là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bao gồm:

  • Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên;
  • Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ đủ 18 tuổi trở lên.

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
  • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại (1) mục này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Theo Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như sau: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú hoặc tạm vắng

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung, khi thay đổi nơi cư trú hoặc tạm vắng được quy định tại Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự phải đăng ký bổ sung tại cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; 

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục;

Sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.

Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến được đăng ký theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng?

Trường hợp của bạn cần phải thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023

Điều kiện được đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 13/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự thì Điều kiện được đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng được quy định cụ thể như sau:

Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng trong trường hợp đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên.

Theo đó, khi công dân đáp ứng điều kiện trên thì được đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.

Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023

Hồ sơ đăng ký quân sự tạm vắng

Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu).

Trình tự thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng

Bước 1: Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, khi đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Tội trốn nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào theo quy định 2023
  • Cận bao nhiêu độ không phải đi nghĩa vụ quân sự?
  • Thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu năm 2022

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Sinh viên đi thành phố học có phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng?

Theo quy định hiện hành thì việc bạn đi thành phố học không thuộc trường hợp đi khỏi nơi họ tập. cư trú mà thuộc trường hợp thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập. Do đó, bạn cần đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục thay vì làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ tạm vắng.

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự là cơ quan nào?

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 bao gồm:
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; 
Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.

Trường hợp đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 19 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì các trường hợp đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:
Công dân được đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự trong trường hợp sau đây:
+ Chết;
+ Hết độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị;
+ Trường hợp quy định tại mục 3 và mục 4.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có xác nhận của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức có công dân quy định phải báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Điều kiện được đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắngThủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2023Trường hợp nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng?

Mới nhất

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ

Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 15, 2024
0

Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội

Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 9 12, 2024
0

Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online

by Hương Giang
Tháng 9 9, 2024
0

Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì

Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?

by Hương Giang
Tháng 9 5, 2024
0

Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...

Next Post
Quy định phá hoại tài sản người khác bị xử phạt như thế nào?

Quy định phá hoại tài sản người khác bị xử phạt như thế nào năm 2023?

Tội giả mạo chữ ký chiếm đoạt tài sản bị phạt tù bao nhiêu năm?

Tội giả mạo chữ ký chiếm đoạt tài sản bị phạt tù bao nhiêu năm?

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x