Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định bắt buộc công chứng đối với hợp đồng vay tiền. Thậm chí việc vay tiền có thể chỉ cần giao kết bằng lời nói hoặc hành vi cũng được công nhận. Khi hai bên thỏa thuận, thống nhất ý chí về nội dung hợp đồng vay tiền và thực hiện giao nhận tiền thì hợp đồng vay tiền đã có giá trị pháp lý. Mặc dù vậy, việc lập Hợp đồng hoặc giấy vay tiền khi cho người khác vay tiền là điều cần thiết để tránh việc tranh cãi, kiện tụng. Đồng thời để tăng thêm tính pháp lý của Hợp đồng này, 02 bên nên tiến hành công chứng. Vậy công chứng hợp đồng vay tài sản được quy định như thế nào? Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản bao gồm những gì?
Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về ” Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản ” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Thủ tục công chứng Hợp đồng vay tiền thực hiện ở đâu?
Pháp luật Việt Nam không yêu cầu bắt buộc phải công chứng đối với hợp đồng vay tiền. Thậm chí, việc vay tiền có thể chỉ cần giao kết bằng lời nói hoặc hành vi cũng được công nhận. Khi hai bên thỏa thuận, thống nhất ý chí về nội dung hợp đồng vay tiền và thực hiện giao nhận tiền thì hợp đồng vay tiền đã có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, việc lập hợp đồng hoặc giấy vay tiền khi cho người khác vay tiền là điều cần thiết để tránh việc tranh cãi, kiện tụng. Và để tăng thêm tính pháp lý của hợp đồng vay tiền thì hai bên nên tiến hành công chứng.
Do đó, nếu các bên có nhu cầu công chứng hay chứng thực hợp đồng vay tiền, các bên có thể công chứng tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng nơi gần nhất để thuận tiện. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực hiện nay là Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận/ huyện/ thị xã.
Ngoài ra, nếu một bên chủ thể giao dịch trong hợp đồng vay tiền là người nước ngoài, người nước ngoài biết tiếng Việt, đọc, viết thành thạo tiếng Việt và có người làm chứng (người làm chứng độc lập với hai bên trong giao dịch, không bị cưỡng ép hay phụ thuộc vào một bên) thì không buộc phải công chứng hay phải dịch thuật. Mẫu hợp đồng vay tiền được áp dụng chung cho tất cả các loại chủ thể. Không có mẫu riêng đối với người nước ngoài. Các bên chỉ cần đảm bảo nêu đầy đủ như nội dung hợp đồng nêu tại Điều 398 Bộ Luật Dân sự năm 2015.
Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để công chứng hợp đồng vay tiền thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các loại văn bản nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hai bên mang hồ sơ đến nộp tại Phòng hoặc Văn phòng công chứng do các bên thỏa thuận để thuận tiện nhất. Nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng trong thời gian hành chính.
Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Ký xác nhận
Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng vay tiền thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.
Các bên tự đọc lại nội dung hợp đồng hoặc do công chứng viên đọc cho các bên nghe về nội dung hợp đồng vay tiền. Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý và thống nhất toàn bộ nội dung hợp đồng thì ký xác nhận vào từng trang của hợp đồng vay tiền.
Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ và đối chiếu với bản sao hồ sơ. Sau đó, công chứng viên viết lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng vay tiền.
Trường hợp hợp đồng vay tiền do 02 bên soạn sẵn thì công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 4: Nộp lệ phí
Người yêu cầu công chứng thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí công chứng hợp đồng mượn tài sản, thù lao công chứng và phí soạn thảo hợp đồng (nếu có).
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng vay tiền được tính trên giá trị khoản vay như sau: (chưa bao gồm phí soạn thảo hợp đồng vay):
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Bước 5: Nhận kết quả
Các bên sẽ nhận kết quả trực tiếp tại văn phòng công chứng hoặc ngoài văn phòng (có đơn đề nghị với lý do chính đáng theo quy định pháp luật).
Hồ sơ công chứng hợp đồng vay tiền
Căn cứ vào Luật Công chứng năm 2014, khi công chứng hợp đồng vay tiền, các bên giao dịch phải chuẩn bị hồ sơ để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tiến hành công chứng bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
(1) Phiếu yêu cầu công chứng: trong đó có thông tin về: họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
(2) Các giấy tờ tùy thân của các bên đối với cá nhân; hồ sơ pháp lý đối với tổ chức:
* Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, phù hợp với thông tin trên giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
* Đối với tổ chức:
+ Giấy tờ tùy thân của người đại diện cho tổ chức (giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư.
+ Tùy theo loại hình doanh nghiệp và thẩm quyền mà các tổ chức phải cung cấp hồ sơ như: Điều lệ Công ty, Văn bản chấp thuận của chủ sở hữu, Biên bản họp hội đồng thành viên, Biên bản họp hội đồng quản trị, Nghị quyết hội đồng quản trị, Biên bản họp hội đồng cổ đông, Biên bản họp Đại hội thành viên, Nghị quyết đại hội cổ đông, Biên bản họp Đại hội xã viên, Văn bản ủy quyền, Văn bản xác nhận tiền sử dụng đất không có nguồn gốc từ Ngân sách đối với Công ty có phần sở hữu vốn góp của Nhà nước
+ Riêng đối với Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể thì tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng tử, quyết định ly hôn, văn bản cam kết. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, Hợp đồng tặng cho, Văn bản cam kết về tài sản, Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
(3) Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (tài sản không phải quyền sử dụng đất) như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tiền, sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản, xác nhận của Ngân hàng tại thời điểm lập hợp đồng.
(4) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).
(5) Dự thảo hợp đồng vay tài sản do người yêu cầu công chứng soạn thảo hoặc hợp đồng vay tài sản do công chứng viên soạn theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.
Tất cả các giấy tờ nêu trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu và các giấy tờ xác minh, giám định (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác quy định tại phần yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
Lưu ý: Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Những giấy tờ yêu cầu bản sao cần mang theo cả bản chính để công chứng viên đối chiếu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục công chứng hợp đồng vay tài sản”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Làm sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng gì?
- Quy định về hợp đồng vay tài sản như thế nào?
- Hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm mới năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, rất nhiều ngân hàng, công ty tài chính cho khách hàng vay tín chấp. Có thể kể đến: ACB, ANZ, Citibank, HSBC, Maritime Bank, Standard Chartered, Techcombank, VPBank, FE Credit, Easy Credit, Lotte Finance…
Có nhiều hình thức vay tín chấp như:
– Vay tín chấp theo lương;
– Vay tín chấp theo sổ hộ khẩu;
– Vay tín chấp theo đăng ký xe;
– Vay tín chấp theo hợp đồng bảo hiểm;
– Vay tín chấp theo sim;
– Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước…
Để được vay tín chấp, người vay liên hệ với ngân hàng hoặc các công ty tài chính để được hướng dẫn cung cấp các giấy tờ cần thiết.
Theo Điều 469 Bộ luật Dân sự 2015 thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn như sau:
– Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tài sản,
Còn bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.
Theo khoản 4 Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất vay trong trường hợp vay không có lãi nhưng khi đến hạn không trả như sau:
Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất bằng 50% của mức lãi suất 20%/năm tại thời điểm trả nợ trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả,
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.