Hộ chiếu là một tài liệu nhận dạng do chính phủ của một quốc gia cấp cho công dân của mình để xác nhận danh tính và quốc tịch của họ khi họ ra nước ngoài. Hộ chiếu chứa ảnh của người sở hữu để xác minh danh tính. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng nhất khi bạn cần xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại giữa các quốc gia. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn như thế nào? Thời hạn của hộ chiếu là bao lâu? Thời gian xử lý thủ tục cấp lại và đổi hộ chiếu là bao lâu? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Thời hạn của hộ chiếu là bao lâu?
Hộ chiếu chứa thông tin cá nhân của người sở hữu, bao gồm họ và tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính và quốc tịch. Đây là giấy tờ quan trọng nhằm xác nhận danh tính và quốc tịch của người sở hữu, giúp họ được nhận diện và bảo vệ quyền lợi khi ở nước ngoài. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thời hạn của hộ chiếu là bao lâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu những quy định mới nhất về thời hạn hộ chiếu để bạn có cái nhìn tổng quát hơn trước khi vào từng trường hợp cụ thể.
Hộ chiếu Việt Nam hiện nay có 3 loại là:
- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT)
- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG)
- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV)
Mỗi loại hộ chiếu sẽ có thời hạn khác nhau. Cụ thể, theo quy định mới nhất:
Hộ chiếu phổ thông
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người đủ 14 tuổi trở lên sẽ có thời hạn tối đa 10 năm tính từ ngày cấp;
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng
- Hộ chiếu phổ thông của cha mẹ cấp chung với trẻ em dưới 9 tuổi có thời hạn không quá 05 năm
Tất cả hộ chiếu phổ thông đều không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn sẽ được được cấp lại và khi hết hạn sẽ được làm thủ tục cấp mới. Mỗi hộ chiếu sẽ được cấp riêng cho từng người nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập cảnh của công dân.
Hộ chiếu ngoại giao, công vụ
Hộ chiếu ngoại giao, công vụ có thời hạn từ 01 – 05 năm; có thể được gia hạn 01 lần, tối đa không quá 03 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.
Trường hợp hộ chiếu ngoại giao cấp cho con dưới 18 tuổi của những người thuộc diện được quy định trong khoản 10 điều 6 nghị định 94/2015/NĐ-CP và hộ chiếu công vụ cấp cho con dưới 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, phóng viên thông tấn và báo chí Nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài sẽ có thời hạn từ 01 – 05 năm tính từ ngày cấp cho đến khi người con đủ 18 tuổi. Lưu ý hộ chiếu thuộc trường hợp này sẽ không được gia hạn.
Như vậy chỉ có hộ chiếu ngoại giao, công vụ là được gia hạn (trừ một số trường hợp) còn hộ chiếu phổ thông thì không được gia hạn mà chỉ được cấp mới.
>> Xem thêm: Mẫu trích lục hộ tịch
Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn như thế nào?
Hộ chiếu có thể được sử dụng để chứng minh tư cách pháp lý của người sở hữu trong nhiều tình huống như làm thủ tục visa, mở tài khoản ngân hàng, hoặc thuê nhà ở nước ngoài. Khi hết hạn hộ chiếu thì phải làm thủ tục gia hạn. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo yêu cầu
*Đối với trường hợp người trên 14 tuổi, có hành vi dân sự và khả năng nhận thức bình thường, cần chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ như sau:
- 01 tờ khai theo mẫu (download mẫu tờ khai)
- Nếu gửi qua đường bưu điện, thì tờ khai này phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
- Nếu ủy thác nộp hồ sơ, thì tờ khai phải do Thủ trưởng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó gửi cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh đề nghị cấp hộ chiếu cho người ủy thác (nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì lập danh sách, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác).
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất mẫu TK05 hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
*Với trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi là những người không đủ nhận thức và khả năng để tự mình thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân của mình một cách độc lập nên phải có người khác làm thay. Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này là:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
- 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- CMND hoặc thẻ căn cước của người nộp phải được xuất trình khi làm thủ tục tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn tiến hành nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị lên cơ quan có thẩm quyền cấp lại/đổi hộ chiếu, bao gồm:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý:
- Người xin cấp lại hộ chiếu có thể yêu cầu nhận hộ chiếu qua đường chuyển phát nhanh/bưu điện và phải tự trả phí theo quy định
- Nếu nộp trực tiếp, thời gian tiếp nhận hồ sơ giải quyết xin cấp hộ chiếu: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
Trong trường bạn nhận kết quả trực tiếp, bạn sẽ đến cơ quan đã nộp hồ sơ xin cấp lại/cấp đổi hộ chiếu vào ngày hẹn để nhận kết quả.
Lưu ý: Thời gian trả kết quả hộ chiếu: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thời gian xử lý thủ tục cấp lại và đổi hộ chiếu là bao lâu?
Hộ chiếu là một tài liệu quan trọng và không thể thiếu đối với công dân muốn đi lại quốc tế, đảm bảo quyền lợi và sự an toàn của họ khi ở nước ngoài. Đây là là điều kiện cần thiết để người dân có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào các quốc gia khác Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thời gian xử lý thủ tục cấp lại và đổi hộ chiếu là bao lâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Thời gian xử lý thủ tục hồ sơ gia hạn, cấp lại và đổi hộ chiếu được quy định rõ ràng như sau:
Cấp lại hộ chiếu phổ thông:
- Nếu nộp hồ sơ lên Phòng quản lý xuất nhập cảnh: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Nếu nộp hồ sơ lên Cục xuất nhập cảnh: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, công vụ:
- Thời gian gia hạn hộ chiếu là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu nộp trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ).
- Nếu nộp hồ sơ tại Cơ quan ngoại vụ địa phương, không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự/Sở Ngoại vụ. Sau đó, Cục Lãnh sự/Sở Ngoại vụ thực hiện gia hạn hộ chiếu trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ trả kết quả (trong trường hợp gia hạn hộ chiếu ngoại giao, công vụ ở nước ngoài)
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Việc ủy quyền thừa kế đất đai thường xảy ra khi người thừa kế vì lý do sức khỏe hoặc ở xa. Nên ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các thủ tục cần thiết.
Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật như sau:
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Theo đó, nếu người đã mất không còn cha mẹ, không có con cái thì người thuộc hàng thừa kế thứ hai sẽ được hưởng thừa kế di sản. Cụ thể trong trường hợp này là bác của bạn sẽ được hưởng thừa kế.