Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ văn hóa thể thao và du lịch – Bộ nội vụ ban hành.
Tình trạng pháp lý
Số hiệu: | 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ, Bộ Văn hóa thể thao và du lịch | Người ký: | Trần Anh Tuấn, Lê Khánh Hải |
Ngày ban hành: | 19/05/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2015 |
Ngày công báo: | 06/09/2015 | Số công báo: | Từ số 971 đến số 972 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện bao gồm:
1. Thư viện viên hạng II Mã số: V.10.02.05
2. Thư viện viên hạng III Mã số: V.10.02.06
3. Thư viện viên hạng IV Mã số: V.10.02.07
Xem trước và tải xuống Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Cách xác định hệ số lương cán bộ công viên chức mới nhất (Phần 2)
- Luật thư viên 2019 hiệu lực ngày 01/07/2020 ban hành bởi Quốc hội
Tren đây là bài viết của chúng tôi, hy vọng giúp ích cho bạn. Nếu cần hỗ trợ về pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành thư viện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
a) Tốt nghiệp đại học về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1);
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thư viện viên hạng II.