Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT Ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 22/11/2021. Hãy cùng với Luật sư X tìm hiểu các nội dung:
Thuộc tính pháp lý
Số hiệu: | 27/2021/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 07/10/2021 | Ngày hiệu lực: | 22/11/2021 |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
Nội dung chính Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Mục đích, nguyên tắcĐiều 3. Hình thức thi
Điều 4. Chứng chỉ tiếng Việt
Chương II. ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT
Điều 5. Đơn vị tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Việt
Điều 6. Điều kiện đối với đơn vị được tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Việt
Điều 7. Thông báo việc đủ điều kiện tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Việt của đơn vị tổ chức thi
Chương III. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI, ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ HỘI ĐỒNG THI
Điều 8. Đối tượng dự thi và đăng ký dự thi
Điều 9. Trách nhiệm của thí sinh
Điều 10. Hội đồng thi
Điều 11. Nhiệm vụ của Hội đồng thi và các ban của Hội đồng thi
Chương IV. ĐỀ THI
Điều 12. Yêu cầu về đề thi
Điều 13. In sao, đóng gói và bảo quản đề thi đối với hình thức thi trên giấy
Điều 14. Xây dựng và sử dụng ngân hàng câu hỏi thi
Chương V. TỔ CHỨC THI
Mục 1. THI TRÊN GIẤY
Điều 15. Lập danh sách thí sinh và bố trí phòng thi
Điều 16. Quy trình coi thi đối với kĩ năng nghe, đọc, viết
Điều 17. Thi kĩ năng nói theo hình thức nói trực tiếp trước giám khảo chấm thi
Mục 2. THI TRÊN MÁY TÍNHĐiều 18. Lập danh sách phòng thi và bố trí phòng thi
Điều 19. Chuẩn bị phòng thi kĩ năng nói trên máy tính
Điều 20. Quy trình coi thiChương VI. CHẤM THI VÀ PHÚC KHẢO
Điều 21. Chấm thi
Điều 22. Phúc khảo
Chương VII. DUYỆT KẾT QUẢ THI, QUẢN LÝ CẤP PHÁT CHỨNG CHỈ, BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Điều 23. Duyệt kết quả thi
Điều 24. Quản lý chứng chỉ
Điều 25. Chế độ báo cáo
Điều 26. Lưu trữ hồ sơ tại đơn vị tổ chức thi
Chương VIII. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 27. Thanh tra, kiểm tra
Điều 28. Xử lý đơn vị tổ chức thi, người tham gia tổ chức thi và cá nhân liên quan khác vi phạm quy chế thi
Điều 29. Xử lý thí sinh vi phạm quy chế thi
Chương IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Cục Quản lý chất lượng
Điều 31. Đơn vị tổ chức thi
Xem trước và tải xuống Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT
Mời bạn đọc xem thêm
Cha mẹ giáo dục con cái bằng đòn roi bị xử lý như thế nào?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về nội dung “Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT“.
Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ qua hotline 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Hình thức thi gồm:
– Các kĩ năng nghe, đọc, viết được tổ chức theo hình thức thi trên giấy hoặc trên máy vi tính (sau đây gọi là máy tính).
– Kĩ năng nói được tổ chức theo hình thức thi nói trực tiếp trước giám khảo hoặc thi nói trên máy tính.
– Đối với từng kỳ thi, đơn vị tổ chức thi thông báo về hình thức thi trên giấy hay trên máy tính, thi nói trực tiếp trước giám khảo hay nói trên máy tính để thí sinh biết trước khi đăng ký dự thi.
Phải đảm bảo các mục đích, nguyên tắc:
– Tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Việt nhằm đánh giá năng lực tiếng Việt cho người có nhu cầu theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
– Việc tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Việt phải bảo đảm nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng năng lực tiếng Việt của người được đánh giá về 04 (bốn) kĩ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết.
– Chứng chỉ tiếng Việt được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng từ bậc 1 đến bậc 6 của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
– Bộ GDĐT quy định mẫu chứng chỉ tiếng Việt. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ tiếng Việt do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định.