Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đổi thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do bộ trưởng bộ tài chính ban hành.
Tình trạng pháp lý Thông tư 111/2017/TT-BTC
Số hiệu: | 111/2017/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 20/10/2017 | Ngày hiệu lực: | 11/12/2017 |
Ngày công báo: | 01/12/2017 | Số công báo: | Từ số 859 đến số 860 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Xem trước và tải xuống Thông tư 111/2017/TT-BTC
Nội dung chính của Thông tư 111/2017/TT-BTC
Giảm mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá. Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 111/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 257/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực.
Theo đó, điều chỉnh giảm mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) so với quy định hiện hành, cụ thể như sau:
- Tài sản có giá trị dưới 5 tỷ đồng: giảm từ 100 nghìn đồng xuống còn 90 nghìn đồng/trường hợp;
- Tài sản giá trị từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: giảm từ 300 nghìn đồng xuống còn 270 nghìn đồng/trường hợp;
- Tài sản có giá trị trên 20 tỷ đồng: giảm từ 500 nghìn đồng xuống còn 450 nghìn đồng/trường hợp.
Mức thu phí công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư; hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản,…tiếp tục duy trì theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
Thông tư 111/2017/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 11/12/2017.
Có thể bạn quan tâm: Khi nào thì hợp đồng phải công chứng?
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đổi thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng.
Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
– Giá trị tài sản dưới 5 tỷ đồng: 90 nghìn đồng/trường hợp;
– Giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 270 nghìn đồng/trường hợp;
– Giá trị tài sản trên 20 tỷ đồng: 450 nghìn đồng/trường hợp.
Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.