Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Văn bản pháp luật Thông tư

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo

Trần Hà by Trần Hà
Tháng 12 19, 2021
in Thông tư
0

Có thể bạn quan tâm

Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương

Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
  2. Xem trước và tải xuống Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
  3. Nội dung chính của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
  4. Thông tin liên hệ Luật Sư X
  5. Câu hỏi thường gặp

Bộ GĐ&ĐT vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Theo đó, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.

Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Số hiệu:03/2021/TT-BGDĐTLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Giáo dục và Đào tạoNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:02/02/2021Ngày hiệu lực:20/03/2021
Ngày công báo:18/02/2021Số công báo:Từ số 307 đến số 308
Tình trạng:Còn hiệu lực
Tình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Xem trước và tải xuống Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Tải xuống Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT [132.60 KB]

Nội dung chính của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Điều khoản thi hành

Giáo viên THCS hạng I (V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (V.07.04.30) được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hạng II (V.07.04.31) sau khi đạt các tiêu chuẩ của hạng I thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng I mà không thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên THCS hạng II (V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn hạng II (V.07.04.31) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32) sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II thì được bổ nhiệm vào chức danh hạng II (V.07.04.31) mà không phải qua thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên hạng III (V.07.04.12) chưa đáp ứng trình độ theo quy định thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức A0 (hệ số lương 2,1 – 4.89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (V.07.04.32).

Hạng I (V.07.04.30) viên chức loại A2 nhóm A2.1 hệ số lương từ 4,4 – 6,78

  1. Có bằng thạc sĩ trở lên.
  2. Có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng I.
  3. Được công nhận CSTĐ cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phòng HCM giỏi từ cấp huyện trở lên.
  4. Có thời gian giữ chứng danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương từ đủ 6 năm trở lên tính đến thời hạn nộp hồ sơ thi hoặc xét thăng hạng.

Hạng II (V.07.04.31) viên chức loại A2 nhóm A2.2 hệ số lương từ 4,4 – 6,38

  1. Có bằng cử nhân trở lên.
  2. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng II.
  3. Được công nhận chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; hoặc giấy khen cấp huyện trở lên.
  4. Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương đủ 9 năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Hạng III (V.07.04.32) viên chức A1 hệ số lương từ 2,34 – 4,98

  1. Có bằng cử nhân trở lên.
  2. Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III (áp dụng đối với giáo viên được tuyển dụng sau ngày TT này có hiệu lực và phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Có thể bạn quan tâm:

  • Những thay đổi từ thông tư 20/3/2021, giáo viên ảnh hưởng gì?

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng áp dụng của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?

Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học cơ sở. Bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc trong các trường trung học cơ sở; trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở; trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên; trường chuyên biệt công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT. Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

Khi thực hiện Thông tư 03, giáo viên THCS đang ở hạng 3 (trước đây) để được chuyển sang hạng 3 mới có phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng 3 không?

Bạn không phải học chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III chỉ áp dụng đối với giáo viên THCS được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Tôi đã trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng mà Bộ tổ chức năm 2018 và trở thành giáo viên hạng 1 từ năm 2019, giờ tôi chưa có bằng thạc sĩ thì có được giữ nguyên hạng 1 hay không. Nếu không thì tôi thành giáo viên hạng mấy?

Nếu hiện tại bạn đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I thì khi chuyển vào chức danh nghề nghiệp theo quy định tại các Thông tư mới, bạn tạm thời được xếp vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Nội dung chính của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐTTình trạng pháp lý của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐTXem trước và tải xuống Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT

Mới nhất

Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?

Thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu?

by Minh Xuân
Tháng 10 17, 2023
0

Thời gian, điều kiện sang tên sổ đỏ được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có vay ngân...

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương

Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cư trú tại địa phương

by Hoàng Yến
Tháng 7 14, 2023
0

Chào Luật sư, tôi và chồng tôi phải chuyển công tác làm việc ở Long An nhằm thuận tiện cho...

Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thế nào?

by Nguyễn Tài
Tháng 6 30, 2023
0

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một hình thức thuế được áp dụng lên thu nhập mà các doanh...

Thông tư số 78/2021/TT-BTC có nội dung gì nổi bật?

Thông tư số 78/2021/TT-BTC có nội dung gì nổi bật?

by Trà Ly
Tháng 3 17, 2023
0

Ngày 17/9/2021, Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định về một số nội dung quan...

Next Post
Thông tư 04-2021-TT-BGDĐT ngày 02-02-2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo

Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo

Miễn hình phạt theo quy định của pháp luật hiện hành

Miễn hình phạt theo quy định của pháp luật hiện hành

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x