Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL ban hành ngày 01/07/2022 quy định về mã số tiêu chuẩn chức danh viên chức ngành thư viện. Để nắm rõ hơn những nội dung được quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL. Luật sư X mời bạn đọc xem văn bản này trong bài viết dưới đây nhé.
Tình trạng pháp lý
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL mã số tiêu chuẩn chức danh viên chức ngành thư viện
Số hiệu: | 02/2022/TT-BVHTTDL | Loại văn bản: | Thông tư | |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng | |
Ngày ban hành: | 01/07/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2022 | |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nội dung nổi bật
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức thư viện
Ngày 01/7/2022, Bộ trưởng Bộ VHTT&DL ban hành Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện.
Trong đó, có quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện cụ thể như sau:
– Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
– Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
– Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện.
– Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
– Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2022.
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viên
Điều 8. Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Tải xuống Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL mã số tiêu chuẩn chức danh viên chức ngành thư viện
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ bao giờ?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; Giấy phép sàn thương mại điện tử, đăng ký lại giấy khai sinh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, Thủ tục tặng cho nhà đất, trích lục hộ tịch trực tuyến, đơn xin trích lục bản án ly hôn, hồ sơ xin trích lục bản đồ địa chính, Xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai … của chúng tôi; Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tin, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ 15/08/2022) mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện như sau:
1. Thư viện viên hạng I Mã số: V.10.02.30
2. Thư viện viên hạng II Mã số: V.10.02.05
3. Thư viện viên hạng III Mã số: V.10.02.06
4. Thư viện viên hạng IV Mã số: V.10.02.07
Căn cứ Khoản 3 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ 15/08/2022) tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Thư viện viên hạng III như sau:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược phát triển về thư viện và văn hóa đọc;
b) Nắm vững kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về thư viện;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, những vấn đề được giao tham mưu, quản lý;
d) Có năng lực hướng dẫn người sử dụng thư viện sử dụng tiện ích thư viện để tiếp cận và khai thác thông tin;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.