Bộ GĐ&ĐT vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT , Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức là giáo viên các cấp. Theo đó, Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Tình trạng pháp lý của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
Số hiệu: | 01/2021/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 02/02/2021 | Ngày hiệu lực: | 20/03/2021 |
Ngày công báo: | 18/02/2021 | Số công báo: | Từ số 307 đến số 308 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Xem trước và tải xuống Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
Nội dung chính của Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
Viên chức là giáo viên các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Giáo viên mầm non
- Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,0 đến 6,38);
- Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
- Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ 2,10 đến 4,89).
Giáo viên tiểu học
- Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
- Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38);
- Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,40 đến 6,78).
Giáo viên THCS
- Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
- Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,00 đến 6,38);
- Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,4 đến 6,78).
Giáo viên THPT
- Hạng III, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ 2,34 đến 4,98);
- Hạng II, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ 4,0 đến 6,38);
- Hạng I, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ 4,40 đến 6,78).
Lưu ý: Cách xếp lương nêu trên áp dụng đối với các hạng viên chức theo tiêu chuẩn được ban hành kèm theo 04 Thông tư nêu trên (cùng có hiệu lực từ ngày 20/3/2021).
Có thể bạn quan tâm:
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do bộ giáo dục và đào tạo ban hành. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (sau đây gọi chung là giáo viên mầm non) trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập công lập (sau đây gọi chung là trường mầm non công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Theo Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT. Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;
Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25;
Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.
Để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II theo quy định tại Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT thì thầy/cô phải đạt các tiêu chuẩn của hạng bao gồm cả tiêu chuẩn về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II.
Nếu bạn đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II thì không cần có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III; còn nếu đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng III thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III.